Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 13: CƠ CHẾ ĐIỀU NHIỆT, => co mạch hạ đồi sau => giãn mạch da,…
BÀI 13: CƠ CHẾ ĐIỀU NHIỆT
1. Điểm điều nhiệt &
các cơ quan tham gia điều nhiệt
1.1. Khái niệm điểm điều nhiệt
(set - point)
(1) KN điều hòa thân nhiệt
Điều chỉnh, cân đối: sinh & thải nhiệt
Để t trung tâm gần
điểm điều nhiệt: 37 độ C
(2) Khi thân nhiệt tăng
(hơn mức này)
v (thải) > v (sinh)
Để đưa về 37 độ C
(3) Khi thân nhiệt giảm
:
v (sinh) > v (thải)
1.2. Các neuron vùng trước chéo thị giác - hạ đồi trước
Gồm
Nhiều neuron nhạy cảm nóng
Ít neuron nhạy cảm lạnh
Chức năng:
cảm biến nhiệt
=> kiểm soát thân nhiệt
1.3. Receptor nhiệt ở da và tổ chức
(1) Ở da
Receptor nhận cảm
lạnh
> 10 lần
nóng
(2) Bên trong cơ thể
Vị trí
Tủy sống
Khoang bụng
Quanh TM lớn
Nhiệm vụ:
phát hiện
lạnh
là chủ yếu
Khác với da:
tiếp xúc
t trung tâm
hơn là
ngoại vi
1.4. Vùng hạ đồi sau - tích hợp các tín hiệu
(1) Tín hiệu ngoại biên
Tín hiệu nhận cảm nhiệt ngoại biên
Điều nhiệt chủ yếu qua vùng hạ đồi
Vùng nhận KT: hạ đồi sau
(2) Tín hiệu trung ương
Từ vùng trước chéo thị giác - hạ đồi trước
Vùng nhận KT: hạ đồi sau
(3) Tổng hợp
Các tín hiệu được tổng hợp
Để điều hòa sinh, thải nhiệt
2. Cơ chế đáp ứng
Quá trình chung
Quy luật
Vùng hạ đồi phát hiện
quá nóng OR lạnh
=> Điều khiển
sinh & thải
nhiệt => Phù hợp
Trung tâm chịu trách nhiệm
Hạ đồi
sau
Nhận tín hiệu từ receptor nhận cảm nhiệt khắp nơi
Tạo PƯ điều nhiệt
2.1. Cơ chế chống nóng
(1) Giãn mạch da
Đặc điểm thuận lợi
MM da rất phát triển
Tổng S lớn
=> Thuận lợi
trao đổi nhiệt
với MT
Vị trí:
nhiều vùng
Biểu hiện:
da đỏ ửng
Cơ chế
Nhiệt lượng
trung tâm
theo máu => ngoại vi
t trung tâm tăng =>
KT trung tâm kiểm soát phân bố máu vùng hạ đồi
Ức chế trung tâm giao cảm
Hiệu quả khi giãn hoàn toàn
Tăng 8 lần: nhiệt lượng TT => ngoại vi
So với BT
t da tăng => truyền ra MT nhiều hơn
(2) Bay hơi mồ hôi
Điều kiện:
t>37 độ C
Biểu hiện:
v thải nhiệt (mồ hôi) tăng nhanh
(3) Giảm sinh nhiệt
Ức chế run cơ
Ức chế sinh nhiệt hóa học
2.2. Cơ chế chống lạnh
(1) Co mạch da
TT giao cảm hạ đồi bị KT
Làm giảm mang nhiệt từ TT => da => giảm thải nhiệt
(2) Phản xạ dựng lông
Loài thú
Do KT giao cảm
Có giá trị chống lạnh
Người
Không dựng lông mà
sởn da gà
Không có giá trị
chống lạnh
Là
vết tích
của PX dựng lông
(3) Tăng sinh nhiệt
Run cơ
TT điều khiển:
TT run cơ: hạ đồi sau
BT:
bị ức chế bởi tín hiệu từ trước chéo thị giác - hạ đồi trước
Hoạt động khi:
nhận tín hiệu
lạnh
từ
da và tủy sống
Hiệu quả:
run
tối đa
=> tăng sinh nhiệt gấp
4-5 lần
BT
Sinh nhiệt hóa học do giao cảm
Cơ chế
KT giao cảm
Tăng Epi, Nor
Bản chất
Sinh nhiệt hóa học
Do khử song hành phosphoryl - oxh
=>
Chỉ tạo nhiệt
mà
không tạo ATP
Liên quan:
mỡ nâu (TK giao cảm chi phối)
Ngoài ra:
còn do Thyroxin => tăng CH TB
=> co mạch hạ đồi sau => giãn mạch da
của catecho (epi, nor)
=> Tăng v chuyển hóa TB