Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sự tính toán trong máy tính (Computer Arthmetic) - Coggle Diagram
Sự tính toán trong máy tính (Computer Arthmetic)
Tại sao dùng số nhị phân ? => các thiết bị điện và điện tử hoạt động theo hai chế độ mở (1) hoặc tắt (0)
Mạch điện máy tính được điều khiên bởi 2 kí số nhị phân (0 và 1) thay cho 10 kí số thập phân (1-9)
Việc có thể thực hiện được trong hệ thập phân cũng có thể thực hiện trong hệ nhị phân
Các phép toán nhị phân
Phép cộng
0 + 0 = 0
0 + 1 = 1
1 + 0 = 1
1 + 1 = 0 cộng thêm 1 vào cột kế tiếp
Phép trừ
Phép trừ cơ bản
0 – 0 = 0
1 – 0 = 1
1 – 1 = 0
0 – 1 = 1 mượn từ cột kế tiếp
Chú ý: hệ thập phân mượn 10; hệ nhị phân mượn
2; hệ bát phân mượn 8; hệ thập lục phân 16
Phép trừ bù: máy tính thực hiện phương pháp này là chủ yếu
Bước 1: Tìm phần bù của số trừ: Cho 1 số gồm có n kí số,
phần bù được xác định bằng hiệu số: ((base)^n-1) - số đó hoặc đảo ngược số ban đầu lại bằng cách thay 0 thành 1 và ngược
Bước 2: Cộng số bù với số bị trừ
Bước 3: Sau khi thực hiện phép cộng ở bước 2 mà có chứa thêm số 1 thì cộng 1 vào được kết quả, ngược lại tìm phần bù của tổng ở bước 2 sau đó gắn thêm dấu trừ vào trước phần bù này
Phép nhân
Ngoài ra còn có phương pháp cộng vào của phép nhân, để máy tính được thiết kế đơn giản thì phải dùng phương pháp này cho phép nhân nên hầu hết máy tính đều sử dụng phương pháp này
Kí số 0 xuất hiện ở số nhân thì chỉ cần thực
hiện đẩy qua trái và bù phần bằng chữ S
1 * 1 = 1
1 * 0 = 0
0 * 1 = 0
0 * 0 = 0
Phép chia
Phép chia cơ bản
0 / 1 = 0
1 / 1 = 1
Bước 1: Bắt đầu từ trái sang phải của số bị chia
Bước 2: Lấy một chuỗi số từ số bị chia tương ứng với số ký
số của số chia và lấy chuỗi đó trừ cho số chia
Bước 3: Nếu phép trừ thực hiện được thì ghi 1 vào thương
Bước 4: Nếu phép trừ không thực hiện được (số chia lớn hơn
chuỗi được xác định ở bước 2), ghi 0 vào thương số
Bước 5: Lấy thêm 1 kí số từ số bị chia vào chuỗi đó và thực
hiện tương tự như các bước trên
Cộng vào của phép chia: máy tính thực hiện phương pháp này là chủ yếu
Phép trừ được thực hiện lặp đi lặp lại giữa số chia và kết quả thu được từng bước cho đến khi kết quả thu được nhỏ hơn hoặc bằng 0
Tổng số lần thực hiện phép trừ là thương số của phép chia đó
Nếu kết quả của phép trừ bằng 0 thì phép chia không có số dư
Nếu phép trừ cuối cùng có kết quả nhỏ hơn 0 thì kết quả của phép trừ trước phép trừ cuối cùng là phần dư của phép chia và thương số bằng tổng sô lần thực hiện phép trừ trừ đi 1
Phép toán trong đại số Boolean
Cộng logic: ‘+’ hay OR
Khi 1 trong 2 giá trị là 1 (True) thì trả về 1 (True)
Khi cả 2 giá trị là 0 (False) thì trả về 0 (False)
Nhân logic: ‘ . ‘ hay AND
Khi cả 2 giá trị là 1 (True) thì trả về 1 (True)
Khi 1 trong 2 giá trị là 0 (False) thì trả về 0 (False)
Phép bù: ‘-’ hay NOT
Kí hiệu với dấu gạnh ngang trên
Đảo ngược giá trị từ 1 (True) thành 0 (False) và ngược lại
Thứ tự ưu tiên
Biểu thức trong ngoặc ()
Not -
And .
Or +