Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 4: Sử dụng image trong chương trình, ví dụ:, z2859130130083…
Bài 4: Sử dụng
trong chương trình
1.Biến là công cụ trong lập trình
Biến trong lập trình
lưu trữ dữ liệu
dữ liệu được
lưu trữ
bởi
biến
và có thể thay đổi
1 số ví dụ CM vai trò của biến
Để có kết quả của 15+5 và in ra màn hình
Để in tổng của 2 số mà gtri của chúng không biết trước
2.Khai báo biến
Khai báo tên biến :pencil2:
Vd
S , dientich : tên biến kiểu số thực (real)
m , n : tên biến kiểu số nguyên ( integer )
var: key word of Pascal :lock:
thong_bao: tên biến kiểu xâu (string)
quy tắc đặt tên ngôn ngữ lập trình :warning:
Cú pháp khai báo có thể khác nhau theo NNLT :star:
Khai báo kiểu dữ liệu của biến :check:
4.Hằng
Là
Là
có giá trị ko đổi
Muốn sử dụng thì phải khai báo tên của hằng
Phải được gán giá trị
Ví dụ khai báo hằng
const pi 3 . 14
bankinh = 2
Việc sử dụng hằng rất :check:
Sử dụng hằng khi cần
giá trị
:warning: không thể dùng các câu lệnh
giá trị của hằng
3.Sử dụng biến trong chương trình
Thao tác với biến
gán giá trị
thích hợp
gán nhờ
nhập dữ liệu
read
readln
VD
read (m , n)
readln (m , n)
tính toán
đúng mục tiêu
kiểu dữ liệu giá trị được gán
trùng kiểu biến
gán giá trị mới
xóa giá trị cũ
gán bất kì :timer_clock:
trong chương trình
giá trị biến
:check: thay đổi
câu lệnh gán chung ngôn ngữ lập trình
dạng cú pháp
tên biến ← biểu thức cần gán giá trị biến
dấu ← biểu thị phép gán
Ví dụ
x ← -c/b (biến x nhận giá trị bằng -c/b)
x ← y (biến x được gán giá trị = giá trị biến y
i ← i+5 (biến i nhận giá trị = giá trị hiện thời i cộng thêm 5)
tùy ngôn ngữ lập trình
kí hiệu
khác nhau
Ví dụ: Pascal
kí hiệu phép gán
dấu kép :=
phân biệt dấu = (dấu bằng, phép so sánh)
câu lệnh gán
tên biến := biểu thức
lưu ý
giữa dấu : và dấu = :red_cross: kí tự trống
=> :pen: liền nhau
ví dụ:
a+b
sẽ được lưu trong bộ nhớ
máy tính sẽ thực hiện phép cộng
nó được gọi là
giá trị của biến
writeln (15+5)
lưu số đó vào 2 biến X Y
writeln (X+Y)