Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đá thiên nhiên - Coggle Diagram
Đá thiên nhiên
Đá trầm tích
đá trầm tích Hóa học
Đá vôi ( Bạc Cẩm Thuận-20149390)
Đặc điểm chính: Đá vôi thường được tạo thành từ các bộ xương canxit nhỏ của các sinh vật cực nhỏ từng sống ở vùng biển nông. Nó hòa tan trong nước mưa dễ dàng hơn các loại đá khác. Nước mưa hấp thụ một lượng nhỏ carbon dioxide trong quá trình di chuyển trong không khí và biến nó thành một loại axit rất yếu. Dưới áp lực, đá vôi biến đổi thành đá cẩm thạch
Công dụng: Đá vôi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch, sơn nước. Đá vôi sử lý môi trường nước, được sử dụng rộng rãi trong y tế. Đá vôi là chất tráng men trong đồ gốm sứ.
đá dolomite (Huỳnh Thanh Hậu-20149298)
Đặc điểm chính: Đá Dolomite thường có màu sắc xám ,trắng ,sữa. Nó được biết đến như một loại đá vôi cacbonat trầm tích chứa thêm nguyên tố Mg với công thức hóa học tinh thể là CaMg(CO3)2.Ở dạng khoáng vật Dolomite là tinh thể tam phương, sẽ chuyển hồng nếu có lẫn tạp chất MnO. Dolomite khó tan trong nước và axit chỉ trừ khi ở dạng bột
Công dụng :Dolomit được dung làm đá trang trí, hỗn hợp xi măng, là nguồn magnesi oxit và trong quá trình Pidgeon để sản xuất magnesi. Nó là một loại đá trữ dầu quan trọng. Dolomit đôi khi được dung làm phụ gia trong luyện kim. Lượng lớn dolomite được dung trong việc sản xuất thủy tinh.Trong nghệ thuật trồng hoa, dolomite và đá vôi dolomit được thêm vào đất để làm giảm tính axit và là nguồn cung cấp magnesi.
MUỐI MỎ(Phạm Ngọc Thiện-20149387)
Công Dụng: Natri clorua là khoáng chất thiết yếu cho sự sống trên Trái Đất. Phần lớn các mô sinh học và chất lỏng trong cơ thể chứa các lượng khác nhau của natri clorua. Nồng độ các ion natri trong máu có mối liên quan trực tiếp với sự điều chỉnh các mức an toàn của hệ cơ thể-chất lỏng. Sự truyền các xung thần kinh bởi sự truyền tính trạng tín hiệu được điều chỉnh bởi các ion natri. Muối mỏ còn có thể sử dụng làm chất điều vị, sử dụng trong sinh học, khử băng, các phụ gia.
Đặc điểm chính: Muối mỏ là một loại đá bay hơi có thành phần chủ yếu là khoáng chất halit . Nó là nguồn cung cấp muối ăn cũng như sylvite.
Magnesite(Nguyễn Hoàng Bảo Thiên-20149385)
Đặc điểm: Magnesite có nhiệt độ tạo thành thấp (khoảng 40 °C), được cho là cần thiết cho sự thay thế giữa thời gian kết tủa và hòa tan. Magnesit đã từng được nhận dạng trên sao Hỏa bằng cách sử dụng quang phổ điện từ cận hồng ngoại từ vệ tinh quay quanh nó.
Công dụng: Magnesit có thể được dùng làm chất kết dính trong vật liệu ván sàn. Ngoài ra, nó còn được dùng làm chất xúc tác và lọc trong sản xuất cao su nhân tạo và trong pha chết các hóa chất magnesi và phân bón
Anhydrite (Trần Nguyễn Minh Thắng-20149381)
Đặc điểm chính: Anhydride là một khoáng vật sunfat calci khan. Anhydride thường được tìm thấy cùng với thạch cao trong các mỏ đã bốc hơi nước. Anhydride tồn tại trong môi trường bãi thoái triều ở vùng Vịnh qua quá trình thay thế kết hạch tạo đá.Anhydride kết hạch xuất tồn tại như phần thay thế cho thạch cao trong môi trường đá trầm tích. Lượng lớn anhydride tồn tại khi các vòm muối tạo thành đá khối.
Công dụng: Không có.
đá trầm tích Hữu cơ
đá trầm tích Cơ học
đá biến Chất
Đá biến chất khu vực
Đá biến chất tiếp xúc
Đá Magma
đá magma phún xuất
Đá magma phún xuất rời rạc
Đá magma phún xuất chặt chẽ
đá magma Xâm nhập