Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 5. Từ bài tán đến chương trình - Coggle Diagram
Bài 5. Từ bài tán đến chương trình
I, Xác định bài toán
Để giải quyết được 1 bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là phát biểu rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
Ví Dụ 1:xét các bài toán tính diện tích hình tam giác, tìm đường đi tránh các điểm nút giao thông trong giờ cao điểm và nấu ăn 1 món ăn
a,Điều kiện cho trước: 3 cạnh của tam giác
Kết quả cần thu được: Diện tích tam giác
b, điều kiện cho trước: vị trí điểm nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
kết quả thu được: đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghễn giao thông
c,điều kiện cho trước:các thực phẩm hiện có (trứng,mỡ,mắm,muối,rau,...)
kết quả thu được: 1 món ăn
Khái niệm bài toán: là 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần được giải quyết.
Xác định bài toán là đi xác định điều kiện cho trước và xác định kết quả cần thu được
II. Qúa trình giải bài toán trên máy tính
quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
xác định bài toán : từ phát biểu của bài toán , ta xác định đâu là điều kiện cho trước-thông tin đã cho trước(INPUT) và đâu là kết quả cần nhận được thông tin cần tìm(OUTPUT)
mô tả thuật toán : diễn tả cách giải bài toán bằng dãy các thao tác cần phải hực hiện
viết chương trình : dựa vào thuật toán ở trên , viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình thích hợp
việc dùng máy tính giải một bài toán là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà ns có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần tìm
Mô tả thuật toán
Xét ví dụ: Pha trà mời khách
INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén.
OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách
B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi
B2: Cho trà vào ấm
B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
B4: Rót trà ra chén để mời khách.
Việc
liệt kết
các bước như trên là 1 cách thường dùng để
mô tả thuật toán
. Nếu không có mô tả gi khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thực hiện một cách tuần tự theo trình tự như đã được chỉ ra.
Các Ví dụ về thuật toán
Ví dụ 2
Input
a = chiều rộng HCN
bán kính của hình BN
b = chiều dài HCN
Output
Diện tích của A
Thuật toán
Bước 1. S1 <- 2a x b
Tính diện tích HCN
Bước 2. S2 <- pi.a^2/2
Tính diện tích hình BN
Bước 3. S3 <- S1+S2
và kết thúc
Ví dụ 4
Input
Hai biến x,y có giá trị tương ứng là a và b
Output
Hai biến x,y có giá trị tương ứng là a và b
Thuật toán
Bước 2. x <- y
sau bước này giá trị của x sẽ bằng b
Bước 1. z <- x
sau bước này giá trị của z sẽ bằng a
Bước 3. y <-z
sau bước này giá trị của y sẽ bằng giá trị của z, chính là a,giá trị ban đầu của biến x
Ví dụ 3
Input
Dãy 100 số TN đầu tiên: 1,2,..,100
Output
Giá trị của tổng 1 + 2 +...+100
Thuật toán
Bước 1. SUM <-0
Bước 2. SUM <- SUM + 1
.................................
Bước 101. SUM <- SUM +100