Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tấn khoa DÂN TỘC VÀ SỰ PHÂN BỐ NƯỚC TA - Coggle Diagram
Tấn khoa
DÂN TỘC VÀ SỰ PHÂN BỐ NƯỚC TA
Các dân tộc
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có dân đông nhất
Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển
Dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng đồi núi
một số dân tộc ít người ở nước ta
Một số dân tộc ít người ở nước ta là: Mường, Tày, Nùng, Thái, Gia – rai, Ê – đê, Tà – ôi…
chủ yếu sống ở vùng núi và cao nguyên
Mật độ dân số
Mật độ dân số là dân số trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên
Mật độ dân số nước ta năm 2004 là 249 người/km2
mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước châu Á
So với toàn thế giới, mật độ dân số nước ta cao hơn 5 lần
So với một số nước ở Châu Á như Cam – pu – chia, Lào, Trung Quốc. Mật độ dân số nước ta vẫn đứng ở vị trí cao nhất
dân tộc nào có nhiều người nhất
dân tộc Kinh có số dân nhiều nhất
chủ yếu sống ở đồng bằng, ven biển
Phân bố dân cư
Ở đồng bằng, đất chất người đông thừa lao động
Ở miền núi, nhiều tài nguyên, thưa dân, thiếu lao động
Khoảng 3/4 dân số sống ở nông thôn, làm nghề nông
Chỉ có 1/4 dân số sống ở thành thị, chủ yếu làm công nghiệp, dịch vụ
dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng như đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung
Dân cư nước ta sống thưa thớt ở vùng đồi núi như Tây Nguyên, vùng núi phía Bắc…