Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào, ARN vận chuyển - tARN - Coggle Diagram
Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào
Bài 4:Đại phân tử hữu cơ
Lipit
Mỡ
Cấu tạo:2 Glicerol+3 axit béo
Chức năng:Dự trự năng lượng cho tế bào và cơ thể
Photpholipit
Cấu tạo:1 Glixerol + 2 axit béo + 1 nhóm photphat
Chức năng:Cấu tạo nên các màng tế bào
Steroit
Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số loại hoocmon
Sắc tố và Vítamin
Sắc tố carolenoit và 1 số loại vitamin A,D,E,K cúng là 1 dạng lipit
Cacbonhidrat
-là chất hữu cơ chủ yếu là C,H,O được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân đơn phân là đường đơn
Có 3 loại;
Đương đơn
Phân tử gồm 6 cac bon
vd:glulozo,fruloxo,galatozo,...
đường đôi
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau
vd:saccolozo,lactozo,...
Đường đa
Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau
vd:glicogen,klitin,xenxulozo,...
Chức năng
Nguồn năng lượng dự trữ
Tham gia cấu tạo nên tế bào
Bài 5:Protein
Thành phần hoá học
Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin
Có 20 loại axit amin
Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin
Cấu trúc vật lí: Prôtêin Có 4 bậc cấu trúc.
Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp
Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp đặc thù của của các loại axit amin trong chuỗi.
Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành
Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (Do nhiệt độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mất chức năng
CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
Vận chuyển các chất
Ví dụ: Helmôglôbin trong máu
Bảo vệ cơ thể
Ví dụ: Các kháng thể
Dự trữ axit amin
Ví dụ: Cazêin trong sữa, prôtêin trong hạt
Thu nhận thông tin
Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào
Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể
Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
Ví dụ: Colagen trong các mô liên kết
CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
Bài 6:Axit Nucleic
Axit đêôxiribônuclêic - (ADN)
Sự tạo mạch
Khi tạo mạch, nhóm photphat của Nuclêôtit đứng trước sẽ tạo liên kết với nhóm OH của Nu đứng sau (tại vị trí C số 3). Liên kết này là liên kết photphodieste (nhóm photphat tạo liên kết este với OH của đường của chính nó và tạo liên kết este thứ 2 với OH của đường của Nuclêôtit kế tiếp => đieste). Liên kết này, tính theo số thứ tự đính với C trong đường thì sẽ là hướng 3'-OH; 5'-photphat.
Cấu trúc không gian của ADN
Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.
Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.
Cấu tạo một nuclêôtit
Đường đêoxiribôza: C5H10O4
Axit phốtphoric: H3PO4
Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:
f
bazơ nitơ: gồm 2 loại chính: purin và pirimidin:
Purin: nuclêôtit có kích thước lớn hơn: A (Adenin) và G (Guanin) (có cấu tạo vòng kép)
Pirimidin: nuclêôtit có kích thước nhỏ hơn: T (Timin) và X (Xitozin) (có cấu tạo vòng đơn)
Tất cả các nuclêôtit đều giống nhau thành phần đường và photphat, nên người ta vẫn gọi tên thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X..
Bazơ nitơ liên kết với đường tại vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên kết với đường tại vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit
Tính chất ADN
Tính đa dạng trên cơ sở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
Cấu trúc hóa học của ADN
ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu)
Axit ribônuclêic - ARN
Có trong nhân, nhiễm sắc thể, ty thể, lạp thể, đặc biệt có nhiều trong ribôsôm
Trong ARN thường có nhiều base nitơ chiếm tỉ lệ 8-10%
ARN được cấu tạo từ các nucleotit (có 3 loại: mARN, tARN, rARN)
Hầu hết đều có cấu trúc bậc một (trừ mARN ở đoạn đầu).
Cấu trúc
Thành phần cấu tạo.
Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành.
Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học: C, H, O, N, P.
Cấu trúc đơn phân (nuclêôtit)
Một đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:
Đường ribôz: C5H10O5
Axit phốtphoric: H3PO4
Bazơ nitric gồm 2 loại chính: purin và pirimidin
Purin: Nucleotit có kích thước lớn hơn gồm A (Adenin) và G (Guanin)
Pirimidin: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn gồm U (uraxin) và X (Xitozin)
Sự tạo thành mạch giống như ADN
gồm có 3 loại
tARN được cấu tạo từ một mạch pôlynuclêôtit, có những đoạn có sự liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo ra các thùy tròn. Trong các thùy có thùy chứa bộ ba đối mã (anticodon). Đầu 3’ – XXA đối diện mang axit amin.
Chức năng: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.
ARN thông tin - mARN
ARN có trong nhân, tế bào chất, được cấu tạo là một mạch pôlynuclêôtit.
Kích thước và số lượng đơn phân phụ thuộc vào sợi đơn ADN khuôn.
mARN thường có thời gian sống ngắn từ 2-3 phút đối với tế bào chưa có nhân chuẩn và từ 3-4 giờ đối với tế bào có nhân chuẩn.
Chức năng: mARN là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.
ARN ribôxôm - rARN
rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.
SO SÁNH ADN VỚI ARN
Giống nhau
Có cấu trúc đa phân, được cấu tạo từ nhiều đơn phân
1 đơn phân có 3 thành phần
H3PO4
Đường 5C
Bazơ nitríc
Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị tạo thành mạch
khác nhau
ADN
Đường Đêôxiribôza (C5H10O4)
Có 4 loại Nu: A, T, G, X
Gồm 2 mạch poliNu
Dài, nhiều đơn phân
Thời gian tồn tại lâu
ARN
Gồm 1 mạch poliNu
Ngắn, ít đơn phân
Có 4 loại Nu: A, U, G, X
Thời gian tồn tại ngắn
Đường ribôza (C5H10O5)
ARN vận chuyển - tARN