Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ - Coggle Diagram
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
:pencil2: ĐỊNG NGHĨA
COSO
Ra đời 1985
Kiểm soát nội bộ
Qúa trình
bị chi phối bởi con người
Nhà quản lí
Nhân viên
Hội đồng quản trị
được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu
Sự tin cậy của báo cáo tài chính
Sự tuân thủ các luật lệ và quy điịnh
Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Giai đoạn sơ khai
1929
Kiểm soát nội bộ là công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động và là cơ sở phục vụ lấy mẫu kiểm toán viên.
1936
Biện pháp, cách thức
bảo vệ tiền
kiểm tra sự chính xác trong ghi chép sổ sách
1905
" Lý thuyết và thực hành kiểm toán" của Robert Montgomery
1937
Được quan tâm nhiều hơn sau thất bại của Mc Kesson& Robbins
1900
Sự quan tâm về kiểm soát tiền
Giai đoại hình thành
1958
AICPA soạn thảo
Định nghĩa kiểm soát nội bộ
Kế toán
Quản lí
1962
AICPA soạn thảo SAP33-
giới hạn nghiên cứu về kiểm soát nội bộ về kế toán
1949
Công trình nghiên cứu AICPA
1973
Kiểm soát kế toán
thủ tục, cách thức tổ chức để bảo vệ tài sản, tính đánh giá tin cậy
Kiểm soát quản lí
không chỉ hạn chế ở kế hoạch tổ chức và các thủ tục mà bao gồm qua trình ra quyết định cho phép thực hiện nghiệp vụ nhà quản lí.
Giai đoạn phát triển
1979
(SEC) bắt buộc khai báo đối với công tác kế toán
1985
Thành lập Uỷ ban COSO
1977
Luật chống hối lộ ra đời
1992
COSO được ban hành- chính thức sử dụng từ kiểm soát nội bộ
các hoạt động kiểm soát
thông tin và truyền thông
đánh giá rủi ro
giám sát
môi trường kiểm soát
Giai đoạn hiện đại
f. Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể:
Các hoạt động kiểm soát và phân chia trách nhiệm
Thông tin và truyền thông
Ghi nhận và đánh giá rủi ro
Giám sát và điều chỉnh sai sót
Sự giám sát của nhà quản lí và văn hóa kiểm soát
c. Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
b. Phát triển doanh nghiệp nhỏ
d. Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
a. Phát triển về phía quản trị
Hoạt động
Báo cáo
Chiến lược
Tuân thủ
ERM
Đánh giá rủi ro
Đối phó rủi ro
Nhận dạng các sự kiện
Các hoạt động kiểm soát
Thiết lập mục tiêu
Thông tin và truyền thông
Môi trường nội bộ
Giasm sát
e. Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
Độ tin cậy và tính trung thực của thong tin
Tuân thủ
Bảo vệ tài sản
Sử dụng hiệu quả
Hoàn thành mục đích và mục tiêu
BÁO CÁO COSO 1992
Quy trình xây dựng
Thu thâp dữ liệu
Phỏng vấn
Gửi bản câu hỏi
Tổ chức hội thảo
Dự thảo báo cáo
Kiểm nghiệm thực tế
Sửa đổi và hoàn thiện dự thảo
Cấu trúc của báo cáo COSO ( 1992)
Khuôn mẫu của kiểm soát nội bộ
Báo cáo cho đối tượng bên ngoài
Công cụ đánh giá hệ thống
Tóm tắt dành cho người điều hành
Các bộ phận của hệ thống
c.Mối quan hệ giữa mục tiêu và các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo hàng ngang
Liên quan đến từng bộ phân, từng hoạt động của tổ chức và toàn bộ tổ chức nói chung
Theo hàng dọc
d.Sư hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo tài chính được lập và trình bày đáng tin cậy
Các luật lệ và quy định được tuân thủ
Hiểu rõ mục tiêu hoạt động
b. Năm bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ
Đánh giá rủi ro
Nhân dạng rủi ro
Phân tích rủi ro
Xác định mục tiêu
Quản trị rủi ro
Các hoạt động kiểm soát
Kiểm soát vật chất
Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin
Phân tích rà soát
Phân chia trách nhiệm đầy đủ
Môi trường kiểm soát
Cơ cấu tổ chức
Phân định quyền hạn và trách nhiệm
Triết lý quản lý và phong cách điều hành
Năng lực của đội ngũ nhân viên
Tính trung thực và giá trị đạo đức
Chính sách quân sự
Hội đồng quản trị và Uỷ ban kiểm toán
Thông tin và truyền thông
Giám sát
Thường xuyên
Định kỳ
e. Kiểm soát nội bộ và quá trình quản lý
Tiến hành hoạt động kiểm soát
Thu thâp và truyền đạt thông tin
Nhận djang và phân tích rủi ro
Giám sát
Xây dựng các yếu tố môi trường kiểm soát
a. So sánh giữa báo cáo dự thảo và báo cáo chính thức
BÁO CÁO COSO 1992
Trách nhiệm về kiểm soát nội bộ
Nhà quản lí
Thiết lập mục tiêu, chiến lược, sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã định
Chịu trách nhiệm chủ yếu về hệ thống kiểm soát nội bộ
Uỷ ban kiểm toán
Bắt buộc phải thành lập đối với công ty cổ phần
Phải soát xét báo cáo tài chính trước khi công bố đối với báo cáo tài chính của các công ty đại chúng
Các thành viên do Cổ đông bầu chọn
Đề nghị công ty kiểm soát độc lập
Thành viên ủy ban này không nằm trong ban giám đốc
Kiểm toán viên nội bộ
Góp phần làm tăng tính hữu hiệu
Giữ vai trò quan trọng
Nhân viên
Kiểm soát nội bộ liên quan đến trách nhiệm của mọi thành viên
Các nhân viên góp phần vào quá trình đánh giá rủi ro hay giám sát
Hội đồng quản trị
Giám sát hiệu quả hoạt động của nhà quản lý
Bảo đảm hoạt động của Hội đồng quản trị
Phê chuẩn và giám sát
Đối tượng bên ngoài
Các khách hàng và nhà cung cấp cũng có thể cung cấp thông tin qua các giao dịch với tổ chức
Những đối tượng khác ở bên ngoài tổ chức.
Các nhà lập pháp hoặc lập quy
Các kiểm toán viên bên ngoài