Chương 1: SỰ ĐIỆN LI
II, Axit - Bazo - Muối
Bazo
KN: Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazo là chất tan trong nước, phân li ra anion OH-
III, Phản ứng trao đổi Ion trong dung dịch chất điện li
I, Chất điện li. Sự điện li
Bazo nhiều nấc: Bazo khi tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion OH-
Một số tính chất chung của Bazo
Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion
Bản chất của phản ứng Ion
Quỳ tím chuyển xanh :
Phetanolphtalein chuyển hồng
Biểu diễn phương trình [ion]
Ion+ Ion => ít nhất một trong các chất sau:
- Kết tủa
- Khí
- Điện li yếu
Cách viết phương trình điện li
Chất điện là chất khi tan trong nước phân li ra ion
Nền phản ứng hoá học
Axit + Bazo -> Muối (+ H2O)
- Muối dung dịch + Muối dung dịch => Muối mới + Muối Mới
(Điều kiện: KẾT TỦA)
Dung dịch muối + Dung dịch Bazo -> Muối mới + Bazo mới
Chất Điện Li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion
- Muối + Axit => Muối mới + Axit mới
(ĐK: KẾT TỦA, KHÍ, ĐIỆN LI YẾU)
- Muối dung dịch + Bazơ -> Muối mới + bazơ mới
(ĐK: kết tủa, khí)
Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl...
Bazo mạnh: KOH, NaOH, Ba(OH)2....
- axit +bazơ -> Muối + H2O
Muối axit+ bazơ-> muối +H2O
(ĐK: khí, kết tủa, đli yếu)
Hầu hết các muối
IV, Sự điện li của nước. pH chất chỉ thị Axit - Bazơ
Muối
B1:-Viết phương trình phân tử
B2-Viết phương trình ion đầy đủ
Các chất: vừa điện li, vừa tan=> Ion
Các chất: khí, kết tủa, điện li yếu
=> để nguyên dạng phân tử
Sự điện li : Hầu hết các muối là chất điện li mạnh
Phân loại
Muối trung hòa : Anion gốc Axit không thể phân li ra H+
B3: lược bỏ các chất không tham gia phản ứng
Muối Axit: Anion gốc axit còn có thể phân li ra H+
Muối Phức tạp : Muối kép,muối phức
Khái niệm : Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc ion NH4+) và anion gốc axit
Axit
Định nghĩa theo thuyết A-rê-ni-út Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Một số tính chất chung
- Quỳ tím chuyển đỏ
- Kim loại : Axit + Kim loại (trừ Cu,Hg,Ag,Au) -> Muối + H2
Nước là chất điện li rất yếu( ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử H20 mới có một phân tử sinh ra ion
- Axit + Bazo -> Muối + H2O
- Aixt+ Oxit bazo-> Muối + H2O
5.Axit+ muối -> Muối mới+ Axit mới
Axit nhiều nấc : Axit khi tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+
Tính số ion của nước
Môi trường trung tính trong đó [H+] = [OH-]
Môi trường Axit trong đó [H+] > [OH-]
Môi trường kiềm trong đó [H+] < [OH-]
B1: Viết phương trình phân tử
B3: Lược bỏ ion không tham gia phản ứng
B2: Viết phương trình ion rút gọn
Điện li mạnh, tan -> Ion
Không điện li, điện li yếu, không tan
Oxit axit +bazo -> muối mới + bazo mới
pH dung dịch
H2O ⇌ H+ + OH-
) :
Dùng để đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch axit hay bazơ loãng. [H+] = 1,0.10^(-ph)
Công thức tính độ pH: pH = -log[H+]
Chất chỉ thị axit - bazo
Là chất có màu sắc biến đổi tương ứng với pH dung dịch
Màu của quỳ tím và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
pH≤6 : Quỳ hóa đỏ, phenolphtalein không màu
pH=7:Quỳ không đổi màu, phenolphtalein không màu.
pH≥8:Quỳ hóa xanh, phenolphtalein không màu.
pH≥8,3:Quỳ hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.
Chất Điện Li yếu là chất ít tan trong nước, chỉ có một số phân tử hòa tan ra ion
Bazo yếu: NH3, bazo không tan
Một số muối: CuCl, HgCl2, Hg(CN)2
Axit yếu: HF, H2S, HClO, H2SO3, H2CO3, CH3COOH....
Hiđroxit lưỡng tính
Khái niệm: Hidroxit lưỡng tính là khi tan trong nước có thể phân li như axit hoặc như bazo
Trộn lẫn các chất chỉ thị có khoảng pH chuyển màu khác nhau => chất chỉ thị màu vạn năng.
Đặc tính: là những chất ít tan trong nước , có tính axit yếu,tính bazo yếu nên nó chỉ tác dụng với axit, bazo mạnh.
Vd: Al(OH)3,Zn(OH)2,…