Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TÍNH THUẾ GTGT, Kết thúc đầu tư, KHẤU TRỪ, TRỰC TIẾP, Khởi công, HH, DV CÓ…
TÍNH THUẾ GTGT
1. GIÁ TÍNH THUẾ
TIÊU DÙNG, LUÂN CHUYỂN NỘI BỘ
-
KO XUẤT HOÁ ĐƠN
:check:
Mục đích:
chuyển kho nội bộ, xuất vật tư tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở SXKD.
TK154:
Luân chuyển -
KO XUẤT HOÁ ĐƠN
TK642:
Tiêu dùng -
KO XUẤT HOÁ ĐƠN
BÁN
: Tiêu thụ =>
XUẤT HOÁ ĐƠN
HÀNG CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI - KHÔNG XUẤT HOÁ ĐƠN
:check:Bán hàng giảm giá với các giao dịch bán hàng lớn, %chiết khấu do DN quy định.
DÙNG TRAO ĐỔI (HÀNG ĐỔI HÀNG) CHO, BIẾU, TẶNG, CHI TRẢ LƯƠNG - XUẤT HOÁ ĐƠN
:check:Giá tính thuế = Giá HHDV cùng loại hoặc tương đương
tại thời điểm phát sinh
:red_cross: Ra các cơ sở bán hàng cùng loại hoặc tương đương gần nhất xin BÁO GIÁ tại thời điểm phát sinh lưu trữ trong tệp hồ sơ để làm căn cứ
xuất hoá đơn như bán thông thường
.
:green_cross:
HÀNG ĐỔI HÀNG TƯƠNG ĐƯƠNG:
Không phát sinh doanh thu
:green_cross:
HÀNG ĐỔI HÀNG KHÔNG TƯƠNG ĐƯƠNG:
Ghi nhận doanh thu + Xuất hoá đơn theo giá trị hàng mang đi trao đổi để so sánh giá để xác định thuế GTGT đầu ra do CQT căn cứ theo vùng lãnh thổ, kế toán căn cứ theo CM quốc tế
:check:Đối với biếu tặng cho
kèm GIẤY MỜI
xem biểu diễn do CQNN cho phép
GTT = 0.
SP, HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KHUYẾN MẠI, PHIẾU MUA HÀNG (VOUCHER)
:check:Theo quy định của
Luật Thương mại
:
XUẤT HOÁ ĐƠN
với
GTT = 0
khi khuyến mại.
:red_cross:
Yêu cầu
: Đã đăng ký với CQNN
:check:Khuyến mại bằng
VOUCHER (mua hàng giảm giá/ko mất tiền)
:
KHÔNG XUẤT HOÁ ĐƠN
HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
:check:Giá tại cửa khẩu (Giá nhập khẩu) + Tất cả chi phí phát sinh ở khâu nhập khẩu (Thuế NK, Thuế TTĐB, Thuế BVMT,…)
HHDV DO CƠ SỞ SXKD BÁN RA
:check:Giá chưa có thuế GTGT
:check:Giá có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT với hàng chịu thuế TTĐB
:check:Giá có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT với hàng chịu thuế BVMT
:check:Giá có thuế TTĐB&BVMT nhưng chưa có thuế GTGT với hàng chịu thuế TTĐB&BVMT
:red_cross:
LƯU Ý:
Khi soạn thảo hợp đồng,phải ghi là giá có thuế hay chưa có thuế GTGT. Nếu không ghi CQT mặc định đó là giá chưa thuế GTGT.
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN
:check:GTT = Số tiền cho thuê hoặc số tiền trả trước một kỳ/nhiều kỳ chưa tính thuế GTGT
:red_cross:
Ghi nhận doanh thu
: Ghi nhận theo từng kỳ, phần doanh thu khác kỳ ghi nhận vào TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
PHƯƠNG THỨC TRẢ CHẬM, TRẢ GÓP
:check:GTT = Giá bán trả 1 lần chưa có thuế GTGT và không bao gồm lãi trả góp, trả chậm
Giá trả góp = Tiền trả ngay + Lãi (KCT, Ko kê khai, nộp thuế)
GIA CÔNG HÀNG HOÁ
:check:GTT = Giá gia công chưa thuế GTGT + Tiền NVL phụ + Chi phí khác
**Xây dựng, lắp đặt có và không bao thầu NVL
:check:HĐ không bao thầu NVL là HĐ thời vụ, nhưng được xem hợp đồng xây dựng
:check: GTT = Giá xây dựng, lắp đặt không hoặc có bao gồm cả giá trị NVL chưa có thuế GTGT
HOẠT ĐỘNG CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
:check:
TH1: Giá trị chuyển nhượng có đi kèm tài sản trên đất:
GTT = GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG BĐS - QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Giá đất được trừ)
:check:
TH2: Giá trị chuyển nhượng không bao gồm tài sản trên đất:
GTT = Hoa hồng môi giới (sau khi trừ giá đất được trừ)
Quyền sử dụng đất khi được nhà nước giao
QSD đất = Tổng tiền trả cho Nhà nước + Chi phí giải phóng mặt bằng
QSD đất khi đấu giá
QSD đất = Giá trúng thầu
QSD đất khi chuyển giao (đổi công trình)
QSD đất = Giá trị công trình bàn giao cho Nhà nước
BT:
Xây xong thu đủ phí xây dựng công cộng thì chuyển giao cho NN.
BOT:
Xây dựng xong chuyển giao cho Nhà nước và đổi lấy QSD đất nơi khác.
NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QSD BĐS TỪ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
TH1: Áp dụng cho DN có đầy đủ hoá đơn, chứng từ có liên quan
TH2: Áp dụng cho DN không có đầy đủ chứng từ, hoá đơn có liên quan
=> Thuế GTGT ĐẦU VÀO KHÔNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ.
Thuê đất của Nhà nước
GTT = Giá cho thuê lại - Giá đi thuê (QSD đất)
:green_cross:Thuê đất của NN KHÔNG ĐƯỢC cho thuê lại.
ĐẠI LÝ MÔI GIỚI HHDV, UỶ THÁC XNK
:check:GTT = Tiền công/Tiền hoa hồng thu được
:green_cross:
Dịch vụ xuất khẩu
: dịch vụ làm thủ tục hải quan, bên đi thuê vẫn là người xuất khẩu trực tiếp.
:green_cross:
Uỷ thác xuất khẩu
: Bên được thuê đứng ra làm HĐ giao hàng cho công ty đi thuê và ký trực tiếp với CS A và giao hàng cho họ. Bên được thuê và bên đi thuê được hưởng thuế suất 0% + Bên đi thuê được hoàn thuế (mối quan hệ cực tốt để hạn chế rủi ro về hồ sơ được chuyển)
HHDV SỬ DỤNG CHỨNG TỪ THANH TOÁN GHI GIÁ THANH TOÁN
nhưng phải xác định chứng từ đó của CSKD đăng ký theo PP. Khấu trừ mới được suy ngược còn trực tiếp thì không được.
:check:
Căn cứ
: Ký hiệu chứng từ - 01GTKT - PP. Khấu trừ; 02GTTT - PP. Trực tiếp.
DV CASINO, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ, ĐẶT CƯỢC CÓ THƯỞNG
:check: GTT = (Số tiền thu được bao gồm cả thuế GTGT và TTĐB - Tiền trả thưởng cho khách)/(1 + Thuế suất)
VẬN TẢI, BỐC XẾP
:check:GTT = Giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT (ko phân biệt CS trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại) & không phân biệt có xe hay không có xe)
:check:Trong vận tải KHÔNG BAO GIỜ có ĐẠI LÝ; toàn bộ số tiền thu được đều ghi nhận doanh thu.
DỊCH VỤ DU LỊCH LỮ HÀNH TRỌN GÓI
(ăn, ở, đi lại)
:check:GTT = (Tiền thu trọn gói đã có thuế GTGT - Số tiền chi trả tại nước ngoài)/(1 + Thuế suất)
DỊCH VỤ CẦM ĐỒ
:check:GTT = (Số tiền thu được gồm cả lãi phải thu và các khoản phải thu khác đã có thuế GTGT)/(1 + Thuế suất)
HOẠT ĐỘNG IN ẤN
:check: GTT = Giá tiền công in ấn + Tiền giấy in (nếu có)
ĐỐI VỚI SÁCH
:check:
BÁN ĐÚNG GIÁ BÌA
=>
GTT
= Giá bán đã bao gồm thuế GTGT/(1 + Thuế suất)
:check:
BÁN KHÔNG THEO GIÁ BÌA
=>
GTT
= Giá bán sách
:check:
BÁN SÁCH VBPL => KCT
KHOẢN PHỤ THU VÀ PHÍ THU THÊM
(chi phí ăn ở, đi lại được chi trả…)
:check: GTT = DOANH THU + Các khoản phụ thu
2. KHÔNG KÊ KHAI, KHÔNG NỘP THUẾ
:red_cross:Đối tượng con lai của đối tượng chịu thuế và không chịu thuế =>
Đầu ra không nộp thuế và đầu vào được khấu trừ.
:red_cross:
KHÔNG PHẢI XUẤT HOÁ ĐƠN
, chỉ ghi nhận Phiếu thu/chi
CÁC KHOẢN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
Các khoản thu về bồi thường bằng tiền
Các khoản tiền thưởng, tiền hỗ trợ.
Yêu cầu: không có điều kiện hoàn lại hoặc không có bất kỳ gì ràng buộc đi kèm.
Nếu có thì đơn vị nhận tiền
phải xuất hoá đơn
để ghi nhận doanh thu.
Các khoản thu tài chính khác theo quy định như lãi tiền ứng trước, lãi tiền trả chậm, lãi trái phiếu, các khoản cổ tức (do tỷ trọng nhỏ
khác với tiền lãi cho vay riêng lẻ (không chịu thuế)
, ko phải phân bổ tỷ lệ giữa hoạt động chịu thuế và khống chịu thuế).
Tiền chuyển nhượng quyền phát thải (quyền hít thở)
MUA DỊCH VỤ CỦA TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI không cơ cơ sở thường trú tại VN
Các dịch vụ diễn ra ở nước ngoài => KO ĐƯỢC HOÀN THUẾ.
TÀI SẢN CÁ NHÂN
:check: Tổ chức, cá nhân không kinh doanh bán tài sản (sau khi dùng). Do họ là người tiêu dùng cuối cùng.
CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
trong quá trình thực hiện dỡ dang
:check:Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng
dự án đầu tư để SXKD hay xuất khẩu đi
hàng hoá (Hình thành là TSCĐ - TK211)
SP NÔNG NGHIỆP Ở KHÂU THƯƠNG MẠI
chưa qua chế biến hoặc sơ chế thông thường
TSCĐ ĐIỀU CHUYỂN
giữa Công ty Mẹ ft Công ty con (TSCĐ đang sử dụng điều chuyển theo GTSS cho CSKD 100%
để kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT
và không phải xuất hoá đơn.
:red_cross:Nếu kinh doanh mặt hàng ko chịu thuế thì phải xuất hoá đơn.
TRƯỜNG HỢP KHÁC
Điều chuyển TS đơn vị phụ thuộc khi chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi do không tạo ra giá trị tăng thêm
Góp vốn bằng tài sản
Thu đòi người thứ 3 của bảo hiểm
Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của CSKD (bên thứ 3 thu hộ và có hợp đồng nhờ bên thứ 3 thu hộ hợp pháp).
:red_cross:KHÔNG CHỨNG MINH ĐƯỢC KHOẢN ĐÓ LÀ THU CHI HỘ thì DOANH THU GHI NHẬN VÀO THU NHẬP KHÁC + không được trừ đi chi phí giống như doanh thu.
Doanh thu hàng hoá dịch vụ, hoa hồng đại lý bán đúng giá (bưu chính, viễn thông, bán vé máy bay, sổ số, oto, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế, đại lý ngành hàng không, hàng hải
mà các ngành này chịu thuế suất 0%
)
Doanh thu hàng hoá dịch vụ và hoa hồng đại lý bán không đúng giá HHDV không chịu thuế GTGT (chủ yếu để thúc đẩy quá trình bán hàng và được khấu trừ đầu vào)
Khoản thù lao từ CQNN do thực hiện hoạt động thu chi hộ
Hàng hoá đã xuất khẩu nhưng bị trả lại
3. THUẾ SUẤT 0%
CÔNG TRÌNH XD, LẮP ĐẶT Ở NƯỚC NGOÀI
HH THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ XUẤT KHẨU
HHDV XUẤT KHẨU
:black_flag:Xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu (Ko phải xuất hoá đơn GTGT do ko cần quyết toán thuế TNDN tại VN)
:black_flag:Hàng hoá bán vào khu phi thuế quan, hàng bán cho cửa hàng miễn thuế (Bản chất vẫn DNVN thành lập theo pháp luật VN. Bắt buộc phải xuất hoá đơn GTGT để quyết toán thuế TNDN tại VN)
:black_flag:Hàng hoá bán mà điểm giao, nhận ở ngoài VN. =>
ĐƯỢC HOÀN THUẾ&KHẤU TRỪ ĐẦU VÀO
:black_flag:Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và
tiêu dùng ở ngoài VN.
:red_cross:Chỉ có thể mang vào VN để sửa chữa, khi vào làm thủ tục nhập khẩu và sửa chữa xong phải xuất khẩu theo ngay.
:black_flag:Các trường hợp được coi như là xuất khẩu
+Hàng gia công chuyển tiếp. Các đơn vị chuyển tiếp trong dây chuyền chuyển tiếp không có tờ khai hải quan nên khi nhập khẩu trong hợp đồng nhập khẩu phải ghi rõ gia công hàng xuất khẩu thì ngay khâu nhập khẩu, CQHQ sẽ cấp cho phiếu chuyển giao có xác nhận CQHQ. Mục đích của nó thay thế tờ khai và trừ lùi. Đơn vị gia công xuất khẩu trực tiếp là đơn vị chuyển tiếp và gia công cuối cùng.
:warning:
Hồ sơ để được khấu trừ và hoàn thuế:
Hợp đồng gia công, Hoá đơn GTGT, Chứng từ thanh toán qua ngân hàng, phiếu chuyển giao.
+Hàng xuất khẩu tại chỗ. Nếu chứng minh đã chuyển giao QSH cho 1 đối tượng là người nước ngoài và không có CSTT tại VN.
+Hàng xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài; do tại thời điểm mang ra vẫn thuộc QSH của DNVN khi mở tờ khai Hải quan.
:black_flag:Dịch vụ xuất khẩu gồm: dịch vụ cung ứng
trực tiếp (không bao giờ là uỷ thác)
cho tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài VN
, trong khu phi thuế quan.
:warning:NNN là người không cư trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh.
:black_flag:Cung cấp dịch vụ
vừa diễn ra tại vN, vừa diễn ra ở ngoài VN
nhưng HĐ dịch vụ được ký kết giữa 2 người nộp thuế tại VN và có CSTT tại VN thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài VN
trừ trường hợp
cung cấp
DV bảo hiểm cho hàng hoá nhập khẩu
được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. .
:warning:
XÁC ĐỊNH PHẦN DOANH THU Ở NƯỚC NGOÀI:
Hợp đồng
không xác định riêng
phần giá trị dịch vụ thực hiện tại VN thì GTT được xác định theo tỷ lệ % chi phí phát sinh tại VN trên tổng chi phí. Nếu hợp đồng dịch vụ quy định rõ phần doanh thu ở nước ngoài bao nhiêu thì quá tốt. CSKD cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại VN phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài VN.
VẬN TẢI QUỐC TẾ
:red_flag:Từ VN ra NN hoặc từ NN đến VN hoặc cả điểm đi và đến ở NN, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải QT bao gồm cả chặng nội địa.
:red_flag:Dịch vụ ngành Hàng không, hàng hải trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc đại lý của NN, gồm:
Dịch vụ của ngành Hàng không:
+Suất ăn, dịch vụ cất hạ cánh, sân đậu, an ninh bảo vệ tàu bay
+Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hoá, dịch vụ băng chuyền hành lý
+Kỹ thuật thương mại mặt đất, kéo đẩy tàu bay, dẫn tàu bay, thuê cầu dẫn khách
+Điều hành bay đi, đến; vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách
+Chất xếp, kiểm đếm hàng hoá, dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế.
Dịch vụ của ngành Hàng hải
Các hàng hoá, dịch vụ khác:
+Xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, khu phi thuế quan. Căn cứ vào hợp đồng, ko có tờ khai hải quan. Tuy nhiên về mặt thuế, CQT yêu cầu tờ khai Hải quan.
+HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
+Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân NN
Không áp dụng thuế suất 0%
theo quy định
4. THUẾ SUẤT 5%
NHÓM SP, DV LIÊN QUAN NÔNG NGHIỆP
Thuốc phòng trừ sâu bệnh
Chất kinh thích tăng trưởng cho cây trồng, vật nuôi
Quặng để sản xuất phân bón
Dịch vụ nông nghiệp:
+Giai đoạn 1: Đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ ngoại đồng;
+Giai đoạn 2: Nuôi trồng, chăm sóc phòng trừ sâu bệnh;
+Giai đoạn 4: Sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
Dịch vụ nội đồng: thuộc đối tượng không chịu thuế
Giai đoạn 3: Thu hoạch —> KCT
Thực hiện nguyên 1 dây chuyền từ canh tác đến thu hoạch thì thuộc đối tượng KCT
Sản phẩm trồng trọt, CN, thuỷ sản, hải sản
ở khâu thương mại
Mủ cao su sơ chế, nhựa thông, lưới, dây giềng
Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến ở
khâu thương mại
Sản phẩm bằng đay, cói tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơn, vỏ dừa, bèo tây, nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.
NHÓM AN NINH XÃ HỘI
Thiết bị, dụng cụ y tế
Cung cấp dịch vụ y tế bao gồm cả thuốc—> KO CHỊU THUẾ
Giáo cụ chuyên dùng để giảng dạy và học tập.
Yêu cầu
: Giấy phép kinh doanh mảng đào tạo
Hoạt động văn hoá triển lãm, thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
Đồ chơi trẻ em, và sách các loại
*NHÓM SẢN PHẨM THIẾT YẾU
Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt
Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của luật nhà ở.
Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ đường, bả mía, bã bùn.
NHÓM CÔNG NGHỆ
Các hoạt động liên quan đến SH trí tuệ, chuyển giao CN tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá. (Hoạt động dịch vụ)
Dịch vụ về thông tin, tư vấn đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu KHCN trong các lĩnh vực kinh tế xã hội.
5. THUẾ SUẤT 10%
Áp dụng thống nhất trừ sản phẩm nông nghiệp.
Phế liệu, phế phẩm thu hồi (nó là mặt hàng gì sẽ chịu thuế suất của mặt hàng đấy)
Thuế TNDN: Theo sản phẩm chính của nó được sản xuất ra
Nhiều thuế suất thì lấy thuế suất cao nhất nếu ko tách ra được.
6. KHÔNG CHỊU THUẾ
(Đầu vào không kê khai và không được khấu trừ.
Ghi nhận
vào
chi phí/nguyên giá TS
để tính thuế TNDN
:check:
AN SINH XÃ HỘI
:check:
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
:check:
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
:check:
AN NINH QUỐC PHÒNG
:check:
SP THIẾT YẾU
:check:
KHÁC
:check:
NÔNG NGHIỆP
Kết thúc đầu tư
Xuất tờ hoá đơn đầu tiên
SXKD mặt hàng chịu thuế GTGT
Hoàn thuế trước khi phát sinh doanh thu
Dự án
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Hình thành: Hàng hoá là BĐS - TK1567 mang tính cố định)
KHÔNG ĐƯỢC HOÀN THUẾ GTGT
và
chịu thuế suất 10% dù chuyển nhượng dù đang dở dang hay xây dựng
Nếu
kinh doanh, sản xuất mặt hàng ko chịu thuế
thì không cho hoàn thuế + đầu vào không được khấu trừ thuế.
KHẤU TRỪ
Ko kê khai, ko nộp thuế
5%
TRỰC TIẾP
1%
1%
Khởi công
Thực hiện dự án đầu tư
HH, DV CÓ BIỂU HIỆN
CHUYỂN QUA BIÊN GIỚI
Điểm Bắt đầu và Điểm giao nhận nằm ở 2 nước khác nhau.
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI
TIÊU DÙNG - SP ăn được
—> 5%
TIÊU DÙNG - SP ko ăn được
—> 10%
VD: Mua 10sp CKTM 10%, giá 10trđ/sp, thời gian kéo dài 5 ngày
TH1
: CHIẾT KHẤU TM
N1: Mua 3sp x 10 = 30 trđ + 3 trđ (VAT)
N2: Mua 5sp x 10 = 50 trđ + 5 trđ (VAT)
N3: Mua 2sp x (10 - (100x10%)/2) = 10 trđ + 1 trđ (VAT)
==> Xuất hoá đơn đợt 1, 2 và đợt 3 thì trừ trực tiếp vào giá bán:
Tổng giá trị sau đó cộng lại 90trđ—9trđ (VAT)
TH2
N1: Mua 3sp x 10 = 30 trđ + 3 trđ (VAT)
N2: Mua 6sp x 10 = 60 trđ + 6 trđ (VAT)
N3: Mua 1sp x 0 = 0 trđ + 0 trđ (VAT) =>
Xuất sai
(do xuất theo kiểu khuyến mại)
N3: Mua 1sp x 10 = 10 trđ + 1 trđ (VAT)
==> Xuất hoá đơn đợt 1, 2 và đợt 3 như bán bình thường
=> Xuất thêm hoá đơn CKTM cho lô hàng mua/bán ra: (10)trđ + (1)trđ
=>
Về bản chất:
Người bán kê khai, ghi âm đầu ra, người mua kê khai, ghi âm đầu vào.
=>
Về hoá đơn: Khi xuất không được ghi âm
, xuất bình thường trên hoá đơn. Tại ô diễn giải ghi rõ: CKTM lo lô hàng/giảm giá cho lô hàng trong tháng.
=>
Trên tờ khai: được phép khai âm.
KHẤU TRỪ (DN, HTX)
TRỰC TIẾP (NTD cuối cùng)
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG THUẾ SUẤT 0%
:warning:
HÀNG HOÁ
: Hợp đồng XK hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, Chứng từ thanh toán, Tờ khai Hải quan
:warning:Hợp đồng, Chứng từ thanh toán, Cam kết người mua DV không có mặt ở VN trong thời gian phát sinh (bên VN)
:warning:Hợp đồng, Phiếu chuyển giao hoặc Tờ khai Hải quan, Chứng từ thanh toán.
KCT
KO KÊ KHAI, NỘP THUẾ
VD: DN A mua mảnh đất 3 tỷ, trong đó QSD đất là 2 tỷ, và năm 2018 bán ra với giá 4 tỷ.
TH1: QSD đất bất biến. Bù trừ thuế đầu ra - vào
Giá tính thuế GTGT khi mua vào = 3 - 2 = 1 tỷ
Thuế GTGT đầu vào = 0.1 tỷ
Giá tính thuế GTGT khi bán ra = 4 - 2 = 2 tỷ
Thuế GTGT đầu ra = 0.2 tỷ
Thuế GTGT phải nộp = 0.1 tỷ
TH2: QSD giá có thể thay đổi
QSD đất = 3 tỷ
GTT = 1 tỷ
Thuế GTGT phải nộp = 0.1 tỷ
Bởi vì:
có những chi phí trong quá trình thực hiện không thể có đầy đủ hoá đơn như chi phí giải phóng mặt bằng,… Nên phương thức này chỉ áp dụng cho tổ chức cá nhân.