HÓA LỚP 10 - 2018 NLS,
TỈNH HÒA BÌNH

Nguyên tố
hoá học

Các thành phần của nguyên tử

  • Trình bày được khái niệm về
    nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử
    và kí hiệu nguyên tử.
  • Phát biểu được khái niệm đồng vị,
    nguyên tử khối.
  • Tính được nguyên tử khối trung
    bình (theo amu) dựa vào khối lượng
    nguyên tử và phần trăm số nguyên tử
    của các đồng vị theo phổ khối lượng
    được cung cấp
  • Sử dụng mô phỏng trực tuyến để tìm hiểu về nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị qua website: https://phet.colorado.edu/vi/simulati on/legacy/isotopes-and-atomic-mass.
  • Sử dụng một số phần mềm như: Quizzi, Kahoot, Powerpoint,… để tổ chức dạy học học.

Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử; hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).
So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.

  • Tìm kiếm mô phỏng thí nghiệm phát hiện hạt electron (Tôm-xơn); Thí nghiệm phát hiện hạt nhân nguyên tử (Rơ-dơ-pho) bằng công cụ Google search,… Hoặc tự xây dựng các mô phỏng này bằng một số phần mềm như: Powerpoint, Macromedia Flash,…
  • Sử dụng một số phần mềm như: Quizzi, Kahoot, Powerpoint,… để tổ chức dạy học.
  • Sử dụng một số công cụ để làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận trực tuyến như: Zalo, Google Classroom; Google meet, Zoom,…
  • Mô phỏng các loại nguyên tử và ion của nguyên tố hydrogen bằng phần mềm Powerpoint.
  • Sử dụng một số công cụ để làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận trực tuyến như: Zalo, Google Classroom; Google meet, Zoom,…

click to edit

Cấu trúc vỏ nguyên tử

  • Mô hình của Rutherford 
    
    – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO.
  • Sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ tư duy: iMindMap,… - Sử dụng một số phần mềm như: Quizzi, Kahoot, Powerpoint,… để tổ chức dạy học học.

– Bohr (Rơdơ-pho-Bo) bằng phần mềm Powerpoint. - Sử dụng phần mềm minh hoạ các orbital nguyên tử (orbital viewer,…).

  • Xây dựng mô phỏng sự chuyển động của electron xung quanh hạt nhân theo mô hình Rutherford
  • Sử dụng một số công cụ để làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận trực tuyến như: Zalo, Google Classroom; Google meet, Zoom,…

Bảng tuần hoàn

  • Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).- Nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron).- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).

Sử dụng phần mềm bảng tuần hoàn
Periodic Table Classic.

Sử dụng công cụ Google search để tìm kiếm thông tin về lịch sử ra đời của bảng tuần hoàn, lịch sử tìm ra một số nguyên tố hoá học.

  • Sử dụng một số công cụ để làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận trực tuyến như: Zalo, Google Classroom; Google meet, Zoom,…

Liên kết ion

Sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).
Cấu tạo tinh thể NaCl.

  • Tìm kiếm từ mạng internet mô phỏng (Hình ảnh) cấu tạo tinh thể NaCl.
  • Thiết kế video về quá trình thực hiện nuôi tinh thể muối NaCl (Sử dụng dụng phần mềm Produce Show/Camtasia Studio,… để ghép nối và tạo video).
  • Sử dụng phần mềm Powerpoint để thiết kế mô phỏng về sự hình thành ion, cation, anion, liên kết ion.

Phản ứng oxi hóa khử

LIên kết cộng hóa trị

  • Ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
  • Công thức Lewis của một số chất đơn giản.
  • Các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện. - Sự hình thành liên kết  và liên kết  qua sự xen phủ AO.
  • Mô hình phân tử, tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
  • Phần mềm Chemoffice để mô tả cấu trúc phân tử của một số hợp chất.
  • Sử dụng một số công cụ để làm việc nhóm, trao đổi, thảo luận trực tuyến như: Zalo, Google Classroom; Google meet, Zoom,…
  • Sử dụng phần mềm Powerpoint để thiết kế các mô phỏng về sự xen phủ orbitan, sự hình thành liên kết cộng hoá trị.

Một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.

  • Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
  • Tổ chức một số hoạt động nhóm thông qua các ứng dụng: Zalo, Teams, Zoom… và báo cáo, thuyết trình.
  • Thiết kế bài giảng E-learning và thiết kế phiếu hướng dẫn tự học cho học sinh (Sử dụng: Shub Classroom, Google Forms).

Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng

  • Một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác).- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. - Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
  • Tìm kiếm, khai thác một số mô phỏng thí nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng trên mạng internet.
  • Tổ chức một số hoạt động nhóm thông qua các ứng dụng: Zalo, Teams, Zoom… và báo cáo, thuyết trình

-Sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry để nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA

Trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der WaalsXu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron.

  • Tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện dự án học tập về ứng dụng của một số halogen thông qua các công cụ: Zalo, Teams, Zoom, Padlet,… và báo cáo, thuyết trình.
  • Sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry/Flash,… để mô phỏng một số thí nghiệm như: chlorine tác dụng với KL (Na, Fe,...); chlorine tác dụng với H2 và với H2O, điều chế khí chlorine,…

Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide (halogenua)

-Xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

  • Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F– , Cl– , Br– , I– bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng.
  • Tính khử của các ion halide (Cl– , Br– , I– ) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.
  • ứng dụng của một số hydrogen halide.
  • Tổ chức hoạt động nhóm, thực hiện dự án học tập tìm hiểu về ứng dụng của một số hydrogen halide thông qua các công cụ: Zalo, Teams, Zoom, Padlet,… và báo cáo, thuyết trình.