Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MÔI TRƯỜNG MARKETING THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ, VD:Nền kinh tế thị trường là nền…
MÔI TRƯỜNG MARKETING THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
4. Môi trường tài chính quốc tế
Ngân hàng thế giới (WB)
Nhóm G7
Hệ thống tỉ giá hối đối
Các khó khăn hiện nay
Các kiểm soát hối đoái
Rủi ro về chủ quyền
Rủi ro về tỷ giá hối đoái
Thị trường vốn quốc tế
Viện trợ quốc tế
đầu tư tư nhân và các khoản cho vay của ngân hàng đối với thế giới phát triển
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Giám sát cơ chế của hệ thống tiền tệ
Kiểm soát một quỹ ngoại tệ và vàng
Chịu trách nhiệm phát hành tài sản dự trữ mới
Môi trường Kinh tế quốc tế
Phát triển và hội nhập kinh tế vùng
Tích cực :mua bán trao đổi hàng hóa
Hợp tác, phụ thuộc kinh tế lẫn nhau
Tiêu cực: lệch hướng trao đổi mua bán
Các khu vực kinh tế
Châu Á
4 con hổ Châu Á 🇭🇰 🇹🇼 🇰🇷🇸🇬
cường quốc kinh tế phát triển
Nhật Bản 🇯🇵
đầu tư nhiều vào sân sau riêng ở Châu Á
Trung Quốc 🇨🇳
tự chứng minh mình là kinh tế chính
Các quốc gia Đông Nam Á
phát triển nhanh chóng, định hướng xuất khẩu
Đông Nam Á
Cộng đồng AEC và hiệp định thương mại ASEAN
đạt được lưu chuyển hàng hóa tự do, hướng tới hội nhập kinh tế sâu sắc
11 thành viên 🇻🇳🇹🇭🇸🇬🇵🇭🇲🇲🇲🇾🇱🇦🇲🇨🇹🇱🇧🇳🇰🇭
Liên Minh Châu Âu
đang trên đường thiết lập thị trường thống nhất
đối tác hàng đầu của Việt Nam
hiệp định EVFTA và IPA giữa Việt Nam và EU thu hút nhiều nhà đầu tư vào Việt Nam
1.Môi trường marketing quốc gia: gồm môi trường trong nước và môi trường nước chủ nhà
Môi trường kinh tế
Chính sách kinh tế
(ảnh hưởng kết quả các hoạt động kinh tế)
Chính sách tài khoá
Chính sách khác
Chính sách tiền tệ
Biến đổi kinh tế then chốt của 1 quốc gia
Địa lý và khí hậu
Là nguồn lực, là những sự kiềm chế, có ảnh hưởng đến
sự sống còn của thị trường
Mô hình tiêu thụ và sản xuất cũng bị
ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến động lực tiềm ẩn
của thị trường
Kết quả kinh tế
Các số liệu quá khứ và hiện tại về tỷ lệ thất nghiệp và năng suất lao động
Cán cân thanh toán và dự trữ ngoại tệ
Lạm phát
Đầu tư và tiết kiệm
Nguồn cung ứng tiền tệ và tỷ lệ lãi suất
Tỷ giá hối đoái của tiền tệ địa phương và thuế
Tài nguyên thiên nhiên
Khoáng sản, nước và sức nước, đất đai, địa lý và khí hậu, các
nguồn năng lượng.
Giải thích mô hình các hoạt động kinh tế
Cơ sở hạ tầng
Mức độ sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên
Nguồn năng lượng
Các dịch vụ thương mại và tài chính
Các phương tiện vận tải và giao tiếp
Nhân khẩu học
Đánh giá được mức độ và mô hình nhu cầu
Bản chất của lực lượng lao động
Quy mô, sức mua
Độ tuổi cấu thành dân số
Các nguyên tắc cơ bản
Cấu trúc kinh tế
Từ những năm 1800
Khu vực nông nghiệp
Khu vực công nghiệp
Dịch vụ
Xã hội hậu công nghiệp
Khu vực dịch vụ
Khu vực tri thức
Khu vực sản xuất
Khu vực cơ bản
Phong kiến
Thương mại
Nông nghiệp
Hệ thống kinh tế
Kinh tế hỗn hợp
Có sự can thiệp cả về thị trường và chính phủ
Một số hàng hóa do chính phủ sản phẩm do nhà nước sản xuất.
Hàng hóa và dịch vụ do doanh nghiệp tư nhân sản xuất.
Ví dụ: Quần áo, giày dép, thực phẩm...
Kinh tế tập trung
Tác động của thị trường bị giới hạn
Kế hoạch chi tiết hóa cao. Chỉ rõ mức sản xuất, giá cả và qui mô phân phối
Kế hoạch hóa phức tạp
và sở hữu công
Chuyển từ hình thức sở hữu tư nhân về đất đai, tài sản, doanh nghiệp sang hình thức sở hữu nhà nước hay sở hữu công cộng*
Kinh tế thị trường (Sự tương tác giữa các lực lượng thị trường)
Chính phủ có vài trò kinh tế không quan trong
Cơ chế thúc đẩy hoạt động
Phân phối hàng hóa dịch vụ
Điều khiển sử dụng nguồn lực
Hệ thống giá
Mức độ phát triển kinh tế
Đo bằng bộ GDP/GNI
Các nền kinh tế kém phát triển -
47 Quốc gia và vùng lãnh thổ
Các nền kinh tế phát triển -
38 nước
Các nền kinh tế đang chuyển đổi -
12 nước
Các nền kinh tế đang phát triển -
125 nước
:red_flag: Việt Nam
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Nền kinh tế phát triển -
39 nước
(Advanced Economies)
Nền kinh tế đang phát triển và mới nổi -
154 nước
:red_flag: Việt Nam
Ngân hàng thế giới (WB) - sau năm 2016
Thu nhập trung bình thấp (GNI/người 996 USD - 3895 USD) -
47 nước
:red_flag: Việt Nam
Thu nhập trung bình cao (GNI/người 3.896 USD - 12.055 USD)-
56 nước
Thu nhập thấp ( GNI/người ít hơn 995 USD) -
34 nước
Thu nhập cao ( GNI/người cao hơn 12.056 USD)
Môi trường chính trị
Tạo ra sự hỗ trợ chung đối với các nỗ lực marketing
Các thảo luận song phương và đa phương
Lập pháp, đánh thuế, và tham gia trực tiếp vào các hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị
Các hoạt động chính trị, ý thức hệ (giai cấp), các hệ thống kinh tế đang thịnh hành, và chủ nghĩa dân tộc .
Sự kiện chính trị
Các điều kiện môi trường và các nhân tố đặc
trưng của doanh nghiệp
Ngành hàng kinh doanh
Môi trường luật pháp
Môi trường luật pháp nước nhà
Những quy định về các
mức lương tối thiểu
Ảnh hưởng đến sức cạnh tranh quốc tế khi những doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân công.
Tác động đến chính sách giá của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
Các quy định an toàn trong nội địa
Luật bảo vệ bằng phát minh sáng chế
Hỗ trợ nỗ lực quốc tế của doanh nghiệp
Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp khi tham gia thương mại quốc tế
Thị trường xám
Các hàng hóa của thị trường xám là những hàng hóa xâm nhập thị trường không theo phương cách mà các nhà làm marketing mong muốn
Kiểm soát nhập khẩu
Nhằm ngăn cản, làm chậm trễ, hoặc loại trừ việc các đối thủ có thể có được các hàng háo có tầm chiến lược.
Mối quan tam về an ninh quốc gia, chính sách đối ngoại, nguôn cung khang hiếm, và chạy đua vũ trang.
Các quốc gia thâm hụt cán cân thương mại và khó khăn về cơ sở hạ tầng, sử dụng triệt để biện pháp này .
Thuế quan, các hiệp định hạn chế tự nguyện và hệ thống hạn ngạch
Thực hiện trong khuôn khổ luật pháp, đạo đức, đạo lý thích hợp
Môi trường luật pháp ở các
thị trường nước chủ nhà
Nhập khẩu
Các luật lệ cơ bản liên quan đến văn bản, tài liệu, đóng gói, và các thủ tục hải quan
Phân định rõ giữa hệ thống bộ luật và luật chung
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Suy xét và đánh giá việc sử dụng:
Kiểm soát
Các hợp đồng tài chính
Tài nguyên thiên nhiên
Chịu sự quản lý của pháp luật.
Bắt buộc với các nước đầu tư nước ngoài
Tiêu chuẩn sản phẩm
Bản quyền
Liên doanh (quan trọng nhất)
Các luật lệ liên quan đến tiêu chuẩn sản phẩm, đóng gói, nội dung quảng cáo, xúc tiến, phân phối, bảo vệ thương mại và nhãn hiệu, mức giá
Môi trường thương mại
Thuế quan (là nguồn thu và là biện pháp bảo hộ cho hàng hóa trong nước so với hàng nhập khẩu)
thuế quan theo giá hàng
Thuế theo số lượng
thuế phức hợp (kết hợp của giá hàng và số lượng)
Hạn ngạch (dùng để bảo hộ sản xuất trong nước đối với cạnh tranh quốc tế)
Hạn chế trực tiếp khối lượng vật lý
Hạn chế giá trị của hàng nhập khẩu hoặc nhập khẩu
Hàng rào phi thuế quan (hạn chế các biện pháp mậu dịch nhân tạo)
Trợ giúp các nhà sản suất trong nước
Hạn chế xuất khẩu "tự nguyện"
Các luật lệ và thủ tục điều tra chống phá giá có thành kiến
Mua sắm chính phủ ưu đãi các nhà cung cấp địa phương
kiểm soát ngoại hối
Quy tắc, kiểm soát và tiêu chuẩn sản phẩm được thiết lập nhằm hạn chế nhập khẩu
Yêu cầu hải quan và hạn chế thương mại
Kiểm soát xuất khẩu để can thiệp các dòng vận động thương mại vì các lý do chính trị, chiến lược
Môi trường văn hóa
Giáo dục
Nhận biết được những gì đang xảy ra trên thế giới
Trình độ cao
Đạt được năng suất cao
Dễ dàng áp dụng các kỹ thuật
tiên tiến
Ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của văn hoá
Tạo ra cơ sở hạ tầng cần thiết để phát triển khả năng quản lý
Yếu tố quan trọng để hiểu được văn hoá
Thẩm mỹ
Liên quan đến
Sự cảm thụ nghệ thuật
thị hiếu của nền văn hoá
Ảnh hưởng đến
Giá trị con người
Thái độ con người
Là sự hiểu biết và thưởng thức cái đẹp
Cần nắm vững về yếu tố thẩm mỹ
Các yếu tố vật chất
Khi nghiên cứu cần xem xét
Cách con người làm ra những sản vật ( Kĩ thuật)
ai đã làm ra chúng và tại sao lại làm ( Kinh tế)
Khi đánh giá cần xem xét
Cơ sở hạ tầng xã hội
Hệ thống chăm sóc sức khỏe
Giáo dục
Điều kiện nhà ở, vệ sinh
Cơ sở hạ tầng tài chính
Hệ thống ngân hàng
Bảo hiểm
Dịch vụ tài chính
Cơ sở hạ tầng kinh tế
Giao thông vận tải
Nguồn năng lượng
Thông tin liên lạc
Là những sản phẩm do con người làm ra
Ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh và
marketing
Cách cư xử và phong tục
Cách cư xử
Là những hành vi đúng đắn, phù hợp
Dùng thực hiện các sự vật được làm
Nghiên cứu và hiểu được phong tục và cách cư xử
Kinh doanh trôi chảy
Kinh doanh thuận lợi
Phong tục
Là những lề thói trong xã hội
Phổ biến và đã hình thành từ trước
Là nếp sống, thói quen
Thể hiện các sự vật được làm
Giá trị và thái độ
Thái độ
Bắt nguồn từ những giá trị và có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
Những khuynh hướng không thay đổi của sự cảm nhận và hành xử
Giá trị là những quan niệm làm căn cứ để con người đánh giá
Tốt và xấu
Quan trọng và không quan trọng
Đúng và sai
Ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh
Tôn giáo
Phải nghiên cứu, hiểu những tôn giáo phổ biến
Làm việc với đối tác
Đáp ứng nhu cầu thị trường
Ảnh hưởng đến
Chính trị và môi trường kinh doanh
Lối sống, niềm tin, giá trị và thái độ, cách ứng xử của con người
Thói quen làm việc của mỗi người
Ngôn ngữ
Phương tiện để truyền đạt thông tin và ý tưởng
Thông thạo ngôn ngữ nước chủ nhà
Có thể trao đổi trực tiếp với người tiêu dùng
Hiểu và đánh giá đúng được bản chất, ý muốn
Hiểu mọi vấn đề một cách dễ dàng, thấu đáo
Sử dụng sai những từ đơn giản có thể phá hỏng tất cả
2. Môi trường thương mại quốc tế
Hiệp định CPTPP
Cơ hội
Lợi ích đối với các ngành
Lợi ích về cải cách thể chế
Lợi ích về việc tham gia chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu
Lợi ích về việc làm, thu nhập
Lợi ích về xuất khẩu
Thách thức
Kinh tế (sức ép cạnh tranh)
Hoàn thiện khuôn khổ pháp luật, thể chế
Xã hội
Nguồn thu ngân sách
Các hiệp định sản phầm chủ yếu
Các hiệp định hàng hóa
Các hiệp định của nhà sản xuất
Thay thế GATT
WTO
Thi hành quy tắc tranh chấp thương mại
Quyền lực lớn
Hệ thống hữu hiệu lớn
Nhu cầu giảm bớt hàng rào ngăn cản TMQT
Hiệp định chung về thuế quan và thương mại (GATT)
Nguyên lý cơ bản
Ngăn cấm hạn chế số lượng thương mại
Thương lượng giải quyết bất đồng thương mại
Quy tắc
3 mục đích
Phổ biến hóa mở rộng tự do
Xây dựng nền tảng giải quyết bất đồng
Khuyến khích giảm hạn chế thương mại
Mục tiêu cơ bản: Phá bỏ hàng rào TMQT
Hiệp định EVFTA và IPA
Một số nội dung chính
Hiệp định IPA
Các nội dung khác
Thương mại và phát triển bền vững
Minh bạch hóa
Thương mại điện tử
Doanh nghiệp Nhà nước
Sở hữu trí tuệ
Mua sắm của chính phủ
Thương mại dịch vụ và đầu tư
Thương mại hàng hóa
Tác động đối với Việt Nam
Thúc đẩy quan hệ thương mại VN-EU
Cơ hội gia tăng xuất khẩu những mặt hàng lợi thế
Tăng kim ngạch xuất khẩu
Góp phần làm tăng GDP
7,07-7,72 (2029-2033)
4,57-5,3%/năm (2024-2028)
2,18-3.25%/năm (2019-2023)
Tạo cơ hội cho hàng hóa và dịch vụ EU tiếp cận thị trường VN
Người tiêu dùng Việt được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao
VD:Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế cạnh tranh các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường phải luôn thay đổi, đa dạng sản phẩm cơ cấu quản lí :star:
Người dân xếp hàng mua đồ thời bao cấp
Bà Kristalina Georgieva.
Hiệu trưởng David Malpass
Trụ sở chính tại Washington, D.C., Hoa Kỳ