Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU, ly-thuyet-chuong-trinh-may-tinh…
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
DỮ LIỆU VÀ KIỂU DỮ LIỆU
Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành thành các kiểu khác nhau
Một số kiểu dữ liệu thường dùng
Số thực: ví dụ như chiều cao, điểm trung bình
Kí tự: là 1 chữ, 1 số hay 1 kí hiệu đặc biệt. nó là 1 chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Số nguyên: ví dụ số học sinh 1 lớp, số sách trong thư viện
Xâu kí tự: (hay xâu) là các dãy "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của NNLT
Kiểu dữ liệu là miền xác định giá trị có thể của dữ liệu và các phép toán có thể thực hiện trên các dữ liệu đó.
Trong các NNLT
dữ liệu kiểu số nguyên còn được phân chia tiếp thành các kiểu nhỏ hơn theo các phạm vi giá trị khác nhau
dữ liệu kiểu số thực còn có thể phân chia thành các kiểu có độ chính xác khác nhau.
Ngoài các kiểu trên, mỗi NNLT cụ thể còn định nghĩa nhiều kiểu dữ liệu khác
Số các kiểu dữ liệu và tên kiểu dữ liệu trong mỗi NNLT có thể khác nhau
Trong pascal, để cho chương trình dịch hiểu dãy chữ số là kiểu xâu. Ta phải đặt dãy chữ số đó trong cặp dấu nháy đơn
GIAO TIẾP NGƯỜI - MÁY TÍNH
Là quá trình trao đổi dữ liệu 2 chiều giữa con người và máy tính khi thực hiện chương trình
Con người: thực hiện ktra, điều chỉnh, bổ sung...
Máy tính: đưa thông báo, kết quả, gợi ý...
Tương tác giữa người - máy là do người lập trình tạo ra và thường thực hiện nhờ các thiết bị chuột, bàn phím, màn hình
a. Thông báo kết quả tính toán
yêu cầu đầu tiên đối với chương trình
vd câu lệnh Pascal: write ( 'Dien tich hinh tron la ' ,X )
b. Nhập dữ liệu
một trong những tương tác thường gặp là nhập dữ liệu
chương trình sẽ tạm ngưng hoạt động để chờ người dùng "nhập dữ liệu" từ bàn phím
chương trình hđ tiếp tục tùy thuộc vào dữ liệu được nhập vào
c. Tạm ngừng chương trình
tạm ngừng trong 1 khoảng thời gian nhất định
tạm ngừng cho đến khi người dùng nhấn phím
d. Hộp thoại
Hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp người - máy tính trong khi chạy chương trình.
Hộp thoại sau có thể xuất hiện khi người dùng thực hiện thao tác kết thúc chương trình
nếu nháy chuột vào "ĐỒNG Ý" -> chương trình kết thúc
nếu nháy chuột vào "HUỶ LỆNH" -> chương trình tiếp tục như bình thường
CÁC PHÉP TOÁN VỚI DỮ LIỆU KIỂU SỐ
Trong mọi NNLT, ta đều có thể thực hiện các phép toán số học cộng trừ nhân chưa với các số nguyên và số thực
Bảng kí hiệu các phép toán số học có trong Pascal:
LƯU Ý 1: kết quả chia hai số "n" và "m" (tức n/m) là số thực dù cho n và m là các số nguyên và n chia hết cho m
LƯU Ý 2: chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn () để viết các biểu thức số học.
Quy tắc tính các biểu thức số học trong ngôn ngữ Pascal:
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia lấy phần nguyên (div) và phép chia lấy phần dư (mod) được thực hiện trước
Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
Trong ngôn ngữ lập trình chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn
CÁC PHÉP SO SÁNH
Ngoài phép toán số học, ta còn thường so sánh các số
Khi viết chương trình, để so sánh dữ liệu (số, biểu thức,..) ta sử dụng kí hiệu do NNLT quy định
Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là ĐÚNG hoặc SAI
vd: 5 x 2 = 9 là SAI, 15 + 7 > 20 - 3 là ĐÚNG
Ví dụ:
5 ⁄ 2 = 2.5
-12 ⁄ 5 = -2.4
5 div 2 = 2
-12 div 5 = -2
5 mod 2 = 1
-12 mod 5 = -2
Ví dụ: 'Minh thich bun bo hue'; '7749'