Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỰ TÌNH (II) HỒ XUÂN HƯƠNG - Coggle Diagram
TỰ TÌNH (II)
HỒ XUÂN HƯƠNG
Hai câu đề: Tâm trạng của tác giả giữa đêm khuya thanh vắng
Hai câu thực: Thực cảnh tự tình của Hồ Xuân Hương
Hai câu luận: Thể hiện nỗi niềm, phẫn uất, phản kháng của tác giả
Hai câu kết: Tâm trạng chán chường, buồn tủi của Hồ Xuân Hương
"Ngán" là chán ngán, Từ "xuân" vừa là mùa xuân vừa là tuổi xuân
Từ "lại" thứ nhất là thêm lần nữa, từ "lại" thứ hai nghĩa là trở lại
Nghệ thuật tăng tiến, nghịch cảnh của nhân vật trữ tình éo le, bạc bẽo
Thân phận lẽ mọn đầy đáng thương, tội nghiệp và tiếng thở dài đầy ngao ngán, bực bội
Vừa đau buồn, vừa cố gắng vươn lên những vẫn bị chôn chặt vào nghịch cảnh của chính mình => Đó là bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ
Rêu, đá: Xiên ngang, đâm toạc -> Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên
Sự phản kháng của nhà thơ muốn vượt lên trên sự ràng buộc của cuộc đời, số phận
Nghệ thuật: Đảo ngữ, sử dụng động từ mạnh
Đó chính là tâm hồn đầy sức sống, cõi lòng nhiều khát khao của Hồ Xuân Hương
Say lại tỉnh: càng say càng tỉnh -> thấm thía nỗi buồn đau thân phận
Tuổi thanh xuân dần trôi qua mà tình duyên chưa trọn vẹn
Hình ảnh tả thực: vầng trăng đã xế mà vẫn khuyết chưa tròn
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, tương phản, ẩn dụ
Cái vòng lẩn quẩn của tạo hóa, cay đắng của kiếp người => Thể hiện khao khát hạnh phúc trọn vẹn
Thời gian: Đêm khuya -> khoảng thời gian thích hợp để gợi dậy những nỗi niềm tâm sự của con người
Không gian: Vắng lặng -> Yên tĩnh, thanh vắng lúc nửa đêm, "lấy động tả tĩnh"
Âm thanh: Tiếng canh dồn -> thôi thúc, dồn dập, liên hồi như diễn tả bước đi dồn dập của thời gian
Trơ: là tủi hổ, bẽ bàng mà còn là sự thách thức
"Hồng nhan" kết hợp với từ "cái" thì thật rẻ rúng, mỉa mai
Sử dụng nhịp thơ 1/3/3 kết hợp với đảo ngữ cho thấy thế đứng ngang tàng, thách thức của con người trước nước non => Đó là bản lĩnh của Hồ Xuân Hương