Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CARBONHYDRATE - Coggle Diagram
CARBONHYDRATE
Saccarozo
-
Tính chất hóa học
PƯ thủy phân:C12H22O11 + H2O --> C6H12O6(glucozo) + C6H12O6(fructozo)
Điều kiện: nhiệt độ, H+
-
Tính chất vật lý
chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt
nóng chảy ở 185 độ C, dễ tan trong nước
Tan tốt trong nước, độ tan tăng theo nhiệt độ
Ứng dụng
-
-
-
Sản xuất
Glucozo
Tính chất hóa học
-
Tính chất ANDEHIT
Khử
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 --> CH2OH[CHOH]4CH2OH
Xúc tác: nhiệt độ, Niken
Oxi hóa
Dd AgNO3 (Pư tráng bạc)
Hiện tượng : thành ống nghiệm sáng chói, phản chiếu như gương
Giải thích dd AgNO3 trong NH3 oxi hóa glucozo tạo thành muối Amoni Gluconant và bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
(Điều kiện: nhiệt độ)
Tên sản phẩm: Amoni Gluconant
CU(OH)2
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --> HOCH2[CHOH]4COONa + 2Cu2O (màu đỏ gạch) + 3H2O
Điều kiện: Nhiệt độ
Tên sản phẩm: Natri Gluconat
Lên men
C6H12O6 --> 2C2H5OH + 2CO2
điều kiện: enzyme, 30 - 35 độ C
-
Tính chất vật lý
Có trong hầu hết các bộ phận của cây,
Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt
Ứng dụng - điều chế
Điều chế
Thủy phân tinh bột, xúc tác HCL loãng hoặc enzim
Thủy phân xenlulozo (trong vỏ bào, mùn cưa, v.v), xúc tác HCL đặc
-
Tinh bột
Cấu trúc phân tử
CTCT
Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit gồm amilozo và amilopectin, có gốc a - glucozo liên kết với nhau.
Trong phân tử amilozo, các gốc a-glucozo nối với nhau bởi liên kết a - 1,4 - glicozit, tạo thành chuỗi dài không phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo
Trong phân tử amilopectin, ngoài liên kết a - 1,4 - glicozit thì còn các liên kết a 1,6 glicozit. Amilo pectin có mạch phân nhánh.
-
Tinh bột được tạo ra từ quá trình quang hợp ở cây,
CO2(1) --> C6H12O6 (2) --> nC6H12O6
Tính chất hóa học
PƯ thủy phân
(C6H10O5)n +nH2O --> nC6H12O6
Điều kiện: Nhiệt độ, H+
Trong cơ thể người/ động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozo nhờ enzyme
PƯ màu với IOT
-
==> Người ta thường dùng loại tinh bột này để nhận biết hồ tinh bột, và ngược lại.
Tính chất vật lý
Chất rắn, ở hình dạng vô định hình, màu trắng
-
Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước, phồng lên tạo thành keo (hồ tinh bột)
Ứng dụng
Nguyên liệu chính trong đồ ăn (bánh kẹo, cơm, v.v)
-
Xenlulozo
-
Tính chất hóa học
PƯ thủy phân
(C6H10O5)n + nH2O --> nC6H12O6
Điều kiện: nhiệt độ, H+
-
PƯ axit nitric
[C6H7O2(OH)3]n + HNO3 --> [C6H7O2(ONO2)3]n + H2O
Điều kiện: H2SO4 đặc, nhiệt độ
Xenlulozo trinitrat dễ cháy nổ mạnh, không sinh khói
==> Sử dụng làm thuốc súng không sinh khói
Tính chất vật lý
Chất rắn, dạng sợi. màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước nguội và dung dịch hữu cơ thông thường
Thành phần chính của lớp màng tế bào ở thực vật, xuất hiện nhiều trong bông, tre, gai.
Ứng dụng
Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo (visco, axetat)
Được dùng trực tiếp (gỗ, đay gỗ, v.v)
Chế tạo thuốc súng không khói, phim ảnh
Thông qua chế biến, tạo ra giấy, v.v