Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰC - Coggle Diagram
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC
Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy
quản trị nhân lực
Chức năng
tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc trong công tác QTNL
Gắn với các hoạt động
hoạch định: xây dựng chiến lược, xây dựng chính sách
triển khai thực hiện
kiểm soát đánh giá hoạt động
Nhiệm vụ
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ cấu tổ chức
xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực
đề xuất xây dựng chiến lược hướng tới chiến lược phát triển
Tham gia xây dựng, ban hành các chính sách, quy chế,...
xây dựng các ké hoạch và chương trình QTNL
triển khai thực hiện chiến lược và chính sách,...
tổ chức công tác bảo quản, cập nhật hồ sơ người lao động
kiểm soát trong quản trị nhân lực
thực hiện các nhiệm vụ khác được ban giám đốc giao theo đúng chức năng
Khái niệm, vai trò của tổ chức
bộ máy quản trị nhân lực
Khái niệm
là quá trình xác định các công việc phải làm khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp, những người làm các công việc đó, chuyển giao nhiệm vụ và quyền hạn cho các cá nhân có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ, xác lập các mối liên hệ trong khi tiến hành công việc
Vai trò
giúp tạo nền móng vững chắc cho quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của quản trị nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp
giúp nâng cao tính chuyên nghiệp cho các hoạt động trong tổ chức
giúp khẳng định và phát huy vai trò của chức năng quản trị nhân lực trong tổ chức/doanh nghiệp
giúp giảm thiểu các khó khăn phức tạp có thể gặp phải trong quá trình quản trị
Hình thức tổ chức bộ máy QTNL
Theo cấu trúc chức năng
bộ máy QTNL chia thành các mảng chức năng chuyên sâu khác nhau
trách nhiệm được giao cho người đứng đầu bộ phận QTNL, tính tập trung cao
mô hình được nhiều tổ chức/doanh nghiệp lựa chọn
Theo cấu trúc hỗn hợp
bộ máy có sự phân tán theo các đơn vị trực tiếp kinh doanh, dộ phức tạp cao
công việc chủ yếu của người làm nhân sự là các công việc hành chính về nhân sự
mô hình chủ yếu áp dụng với tổ chức/doanh nghiệp có quy mô lớn, số lượng lao động nhiều
Theo cấu trúc giản đơn
tổ chức theo dạng đẳng cấp trực tuyến, kênh liện hệ đường thẳng, tính phức tạp thấp, giám đóc trực tiếp phụ trách
công việc chính là tổng hợp, đòi hỏi mức độ bao phủ các mảng hoạt động của QTNL
phù hợp với tổ chức/doanh nghiệp nhỏ vừa, dưới 100 người lao động
Theo mô hình HRBP
kết nối và xây dựng chính sách nhân sự đồng hành với chiến lược kinh doanh
soát xét và tái cơ cấu tổ chức
cầu nối giữa tổ chức/doanh nghiệp với người lao động
bộ phận phụ trách QTNL
trung tâm nghiệp vụ nhân sự
trung tâm dịch vụ
Lựa chọn bộ máy QTNL
Căn cứ lựa chọn
quan điểm của nhà lãnh đạo
khuynh hướng 1: quá nhấn mạnh vào các nhà quản lý tầm trung mà xem nhẹ chức năng nhiẹm vụ bộ phận khác
khuynh hướng 2: quá đề cao trách nhiệm của bộ phận nhân lực trong mọi hoạt động
Hình thức bộ máy QTNL
mức độ phân quyền trong QTNL
chiến lược nhân lực
quy mô hoạt động của tổ chức
cấu trúc địa bàn của tổ chức
năng lực đội ngũ nhân lực chuyên môn
Nguyên tắc
bộ máy QTNL phải đi theo và phục vụ chiến lược nhân lực
bộ máy QTNL phải đảm bảo tính cân đối
bộ máy QTNL phải đảm bảo tính linh hoạt và thích nghi
bộ máy QTNL phải đảm bảo tính kinh tế
Bộ phân chuyên trách hoạt động QTNL
Về quy mô của bộ phận
xác định tỉ lệ so với nhân lực chuyên môn
xác định tỉ lệ so với tổng số nhân lực
Về cơ cấu nhân lực của bộ phận
Tiêu chuẩn đối với chức danh chuyên
trách công tác nhân lực
môt số chức danh theo cấp độ năng lực
cấp độ nhân viên thừa hành
cấp độ chuyên gia
cấp độ chuyên viên
một số chức danh theo phân cấp quản trị
giám đốc/trưởng ban/trưởng phòng nhân sự
trợ lý hành chính nhân lực
trưởng nhóm chuyên môn
nhân viên nhân lực tổng hợp
nhân viên nhân lực tác nghiệp