Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, Được sắp xếp theo các nguyên tắc…
BẢNG TUẦN HOÀN
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Hàng: Chu kỳ: cùng số lớp e
Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Cột: Nhóm: cùng số lớp e ngoài cùng
CHU KỲ
ĐỊNH NGHĨA
Ví dụ: Mg (Z=12) có 3 lớp e - 1s2 2s2 2p6 3s2
Tập hợp những nguyên tố
có cùng số lớp electron
Suy ra: Mg thuộc chu kỳ 3 trong BTH
Ô NGUYÊN TỐ
Số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó sẽ cho ta biết
vị trí
nguyên tố
trong BTH
Ví dụ: Oxi (Z=8)
Suy ra: Oxi nằm ở ô nguyên tố số 8 trong BTH
Xem
SGK/33
về
những gì có trong 1 ô nguyên tố
NHÓM
ĐỊNH NGHĨA :
Tập hợp các nguyên tố
có cùng số electron ngoài cùng
Ví dụ: Oxi (Z=8) có 6e lớp ngoài - 1s2 2s2 2p4
Suy ra: Oxi thuộc nhóm 6
NHÓM NGUYÊN TÔ
ĐỊNH NGHĨA
Là
tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau
PHÂN LOẠI NHÓM
Nhóm A
: Gồm các
nguyên tố s,p
Nhóm B
: Gồm các
nguyên tố d,f
Xác định thế nào là nguyên tố s,p,d,f
Nhìn vào hạt e phân bố vào lớp cuối cùng trong dãy NL
Ví dụ: Ca (Z=20) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Hạt e cuối cùng phân bố vào lớp 4s nên Ca thuộc nhóm A (s)
Ví dụ: Fe (Z=26) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
Hạt e cuối cùng phân bố vào lớp 3d nên Fe thuộc nhóm B (d)
Bên trong nhóm A gồm có 8 nhóm nhỏ: IA - VIIIA
Bên trong nhóm B gồm có 8 nhóm nhỏ: IB - VIIIB (riêng VIIIB có 3 cột)
Xác định các số la mã sau A, B
Nhìn vào số e ngoài cùng
Ví dụ: Ca (Z=20) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Số e ngoài cùng là 2
Ca thuộc nhóm IIA
Ví dụ: Sc (Z=21) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2
Số e ngoài cùng là 3
Sc thuộc nhóm IIIB
Được
sắp xếp theo các nguyên tắc trên
được gọi là
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
h
Note: IA gọi là kim loại thổ
IIA gọi là kim loại kiềm thổ
VIIA gọi là halogen
VIIIA gọi là khí hiếm
Các nguyên tố p thuộc IIIA đến VIIIA (trừ He)