Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 4: Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực - Coggle Diagram
Chương 4: Tổ chức bộ máy quản trị nhân lực
4.1 Khái niệm và vai trò của bộ máy quản trị nhân lực
4.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản trị nhân lực
Chức năng: tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc
Nhiệm vụ:
Đề xuất xây dựng chiến lược
Triển khai thực hiện chiến lược, chính sách,...
Tổ chức bảo quản, cập nhật hồ sơ,,,
Kiểm soát trong quản trị nhân lực...
Thực hiện các nhiệm vụ khác.
4.3 Hình thức tổ chức bộ máy quản trị nhân lực
Theo cấu trúc giản đơn
: được tổ chức theo dạng đẳng cấp trực tuyến
Theo cấu trúc chức năng
: được chia thành các mảng chuyên sâu khác nhau
Theo cấu trúc hỗn hợp:
có sự phân tán theo các đơn vị trực tiếp kinh doanh
Theo mô hình HRBP
4.4 Lựa chọn bộ máy quản trị nhân lực
Căn cứ lựa chọn bộ máy quản trị nhân lực
Quan điểm của lãnh đạo tổ chức
Chiến lược nhân lực
quy mô hoạt động của tổ chức
Cấu trúc địa bàn hoạt động của tổ chức
Năng lực đội ngũ nhân lực chuyên môn
Nguyên tắc lựa chọn bộ máy quản trị nhân lực
Bộ máy quản trị nhân lực phải đảm bảo tính cân đối
Bộ máy quản trị nhân lực phải đảm bảo tính cân đối
Bộ máy quản trị nhân lực phải đi theo và phục vụ chiến lược nhân lực
Bộ máy quản trị nhân lực phải đảm bảo tính linh hoạt và thích nghi
4.5 Bộ phận chuyên trách quản trị nhân lực
Quy mô và cơ cấu bộ phận chuyên trách hoạt động quản trj nhân lực
Về quy mô
Xác định tỷ lệ so với nhân lực chuyên môn
Xác định tỷ lệ so với tổng số nhân lực
Về cơ cấu
Tiêu chuẩn đối với chức danh chuyên trách công tác nhân lực
Một số chức danh theo cấp độ năng lực:
Cấp độ nhân viên thừa hành
Cấp độ chuyên môn
Cấp độ chuyên gia
Một số chức danh theo phân cấp quản trị
Giám đốc nhân lực/ trưởng ban nhân lực/trưởng phòng nhân lực
Trợ lý hành chính nhân lực
Trưởng nhóm chuyên môn
Nhân viên nhân lực tổng hợp
Nhân viên nhân lực tác nghiệp