Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Carbohydrate, (4) + SO2 (tẩy màu), (3) +CO2, lọc bỏ CaCO3, (2) +Vôi…
Carbohydrate
Polisaccarit
Tinh bột
Cấu tạo
Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polisaccarit : amilozơ và amilopectin,
trong đó amilozơ chiếm 20 – 30 % khối lượng tinh bột.
-
Tính chất vật lí
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội.
Trong nước nóng từ 65 độ C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột).
Tính chất hoá học
- Phản ứng của polisaccarit (thủy phân)
-
Thủy phân nhờ enzim
Quá trình làm bánh mì là quá trình đextrin hóa bằng men và bằng nhiệt. Cơm cháy là hiện tượng đextrin hóa bằng nhiệt
Ăn bánh mì, cơm cháy dễ tiêu và có vị hơi ngọt vì phân tử tinh bột đã được phân cắt nhỏ thành các disaccarit và monosaccarit.
- Phản ứng màu với dung dịch iot (đặc trưng)
-
Đun nóng thì thấy mất màu, để nguội thì màu xanh tím lại xuất hiện.
Ứng dụng
Trong công nghiệp thực phẩm:
Dùng làm phụ gia cho công nghiệp bánh kẹo, đồ hộp.
Trong xây dựng: Tinh bột được dùng làm chất gắn kết bê tông, tăng tính liên kết cho đất sét, đá vôi, dùng làm keo dính gỗ, phụ gia sản xuất ván ép, phụ gia cho sơn
Trong công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm: Tinh bột được dùng làm phấn tẩy trắng, đồ trang điểm, phụ gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược
Các ứng dụng khác: Tinh bột được dùng làm màng plastic phân huỷ sinh học, pin khô, thuộc da, keo nóng chảy, chất gắn, khuôn đúc, phụ gia nung kết kim loại
:leaves: Xenlulozo
Cấu trúc
-
Cấu tạo mạch kéo dài, không phân nhánh.
Nhiều mạch ghép lại tạo thành sợi xenlulozo.
-
Tính chất vật lý
Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị.
Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ (etanol, ete, benzen...).
Tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong NH3).
Trạng thái tự nhiên: có trong thực vật (98% khối lượng bông gòn, 40-50% khối lượng gỗ),
tạo nên màng tế bào thực vật, bộ khung của cây.
Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân
Đun nóng xenlulozo trong dung dịch H2SO4 đặc, sẽ thu được glucozo.
-
Phản ứng với axit nitric
Đun nóng xenlulozo trong hỗn hợp H2SO4 đặc, HNO3 đặc
sẽ thu được xenlulozo trinitrat.
Xenlulozo trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc dúng không khói.
Ứng dụng
Nguyên liệu chứa xenlulozo (bông, đay, gỗ...) dùng để kéo sợi dệt vải,
làm đồ gỗ, chế biến thành giấy...
Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat
Chế tạo thuốc súng (xenlulozo trinitrat), chế tạo phim ảnh.
Xenlulozo là thành phần chính trong chất xơ, có vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa.
Dissaccarit
-
Saccarozơ
Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân
-
Đun nóng saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị phân hủy thành glucozơ và fructozơ
-
Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên
-
Có nhiều trong cây mía (nên saccarozơ còn được gọi là đường mía), củ cải đường, thốt nốt…
Là chất kết tinh và không màu, dễ tan trong nước và ngọt hơn glucozơ
Có nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát…
Cấu tạo phân tử
-
-
Chỉ có nhóm ancol (OH), không có nhóm anđehit (CH=O)
-
Sản xuất và ứng dụng
-
Ứng dụng
Sử dụng nhiều trong nền công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, ….) và dược phẩm để pha chế thuốc.
Monosaccarit
Glucozo
-
Tính chất vật lý
Là chất rắn, không màu, tan tốt trong nước, độ tan trong nước tăng khi nhiệt độ tăng
-
Có nhiều trong các loại hoa quả: quả nho, mật ong (30%), máu người (0,1%)
Tính chất hoá học
-
Các phản ứng của anđehit
Tác dụng với H2 tạo thành ancol sobitol (sobit):
CH2OH(CHOH)4CHO + H2 → CH2OH(CHOH)4CH2OH (Ni, t0)
Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag (phản ứng tráng gương)
CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
-
-
Điều chế
Thủy phân saccarozơ, tinh bột, mantozơ, xenlulozơ:
- Mantozơ:
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)
- Tinh bột và xenlulozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
- Saccarozơ:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Trùng hợp HCHO
6HCHO → C6H12O6 (Ca(OH)2, t0)
Ứng dụng
-
Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruột phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)
:star: Fructozo
Cấu tạo
-
-
Là đồng phân của glucozo, mạch hở
Tính chất vật lý
Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước,
có vị ngọt hơn đường mía.
Trong mật ong có 40% fructozo.
Có trong dứa, xoài,...
Trong mật ong có 40% fructozo.
Tính chất hóa học
-
-
Trong môi trường kiềm, fructozo chuyển thành glucozo
Do đó, có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
Ứng dụng
Tạo vị ngọt trong các loại nước giải khát, bánh kẹo,...
Sản xuất xi-ro ngô, loại này khiến lượng đường trong máu tăng cao và có thể làm tổn thương gan theo thời gian.
-
-
(2) +Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
(1) Ép (hoặc ngâm, chiết)
-
-