Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHẢY MÁU TIÊU HÓA THẤP (Chảy máu đường tiêu hóa nguồn gốc từ góc Treitz…
CHẢY MÁU TIÊU HÓA THẤP
(Chảy máu đường tiêu hóa nguồn gốc từ góc Treitz trở xuống hậu môn)
1. Chảy máu từ ruột non
1.1. Loét túi thừa
CĐ LS rất khó
Thường ở vùng cuối ruột non
LS:
Chảy máu từng đợt, loét hoặc không
Khám HCP đau
Chẩn đoán
Trước đây: qua PT
Ngày nay: nội soi ruột non OR nội soi viên nang
1.2. Viêm ruột xuất huyết
(1) Nguyên nhân: thường do E. Coli
(2) Lâm sàng
Viêm ruột NK nặng
Gồm: tiêu chảy, đau bụng nhiều, phân máu tươi hoặc bầm
Có thể có mất nước, nhiễm độc
(3) Điều trị bằng kháng sinh mạnh, bù nước, điện giải, nếu cần phải truyền máu
1.3. Schonlein Henoch
(1) Đang nghi ngờ do miễn dịch dị ứng
(2) Thường ở người trẻ
(3) LS
Chủ yếu: ban XH ở tay, chân dạng mang giày, ống, găng tay, ...
Ban XH ở ruột: chủ yếu ở ruột non, số ít ở dạ dày, đại tràng
HC nhiễm khuẩn: sốt, đau khớp, đau bụng, ...
Đi cầu máu đỏ tươi OR bầm
(4) Chẩn đoán bằng ban XH đặc hiệu đa dạng, tổn thương thận, khớp, ...
(5) Điều trị bằng Corticoids
1.4. Thương hàn
Biến chứng chảy máu sau 1-2 tuần do biến chứng loét ruột kèm thủng
Vị trí: thường ở đoạn cuối hồi tràng, khoảng 50-60 cm từ van Bauhin
Lâm sàng
Đau bụng
Đi cầu phân máu đỏ gạch (như cua gạch) OR đỏ bầm
Chẩn đoán = LS + pư Widal
Ngoài điều trị chảy máu cần chú ý điều trị thương hàn
1.5. Viêm ruột XH hoại tử
Thường ở T.E
Lâm sàng
Sốt cao 40 - 41 độ C
Nhiễm trùng, nhiễm độc
Đau toàn bụng, bụng chướng, có thể có dấu ngoại khoa
Phân đen rất thối
1.6. Bệnh Crohn
Vị trí: thường ở hồi manh tràng
LS: đau bụng, đi cầu phân lỏng từng đợt + sốt, máu lắng tăng
Biến chứng chảy máu thường ở GĐ loét hoặc thủng vách ruột
Tổn thương đặc hiệu trên nội soi: hình lát đá, hình giả polyp
1.7. Lồng ruột
Vị trí: thường lồng hồi - hồi tràng hoặc hồi - manh tràng
Thường ở T.E bụ bẫm 8-9 tháng + có yếu tố làm dễ
như sau tiêu chảy
Hoặc ở người lớn: u chèn ép, hạch, bệnh lý van Bauhin
Lâm sàng
Đau bụng từng cơn
Sau đó có cơn tắc ruột, đi cầu phân nhầy máu
Khám sờ thấy khối lồng
Cận lâm sàng
Siêu âm, chụp baryte thấy khối lồng
Điều trị bằng ngoại khoa
1.8. Hiếm gặp
Lao ruột
K ruột non
Bệnh lý chảy máu toàn thân: sốt XH, Bạch cầu cấp,...
2. Chảy máu từ đại tràng
Đặc điểm chung:
Thường gặp trong XHTHD
Do chảy máu thấp + phân đã được hấp thu nước => kích thích đại tiện
=> HC lỵ hoặc giả lỵ
2.1. Túi thừa đại tràng
Nguyên nhân hay gặp
Thường ở người lớn tuổi
LS khó CĐ, cần nội soi, chụp CT bụng, chụp nhuộm ĐM
2.2. Polyp đại tràng
Chảy máu từng đợt do viêm loét polyp (do nhiễm khuẩn)
Chẩn đoán bằng chụp baryte hoặc nội soi
Điều trị bằng đốt điện OR cắt bỏ qua nội soi
2.3. Lỵ trực trùng
Thường ở T.E có yếu tố dịch tễ
Lâm sàng
Nhiễm độc
Sốt cao
Đau bụng dữ dội
Đi cầu nhiều lần: 15-20 lần/ngày
Mót rặn, đau hậu môn
Phân
Lỏng
Rất ít hoặc chỉ toàn máu, màu đỏ sẫm như máu cá hoặc nước rửa thịt
Chẩn đoán bằng cấy phân tìm Shigella
Điều trị bằng kháng sinh, băng niêm mạc
2.4. Lỵ amip
Thành dịch lẻ tẻ
Có thể có tiền sử amip
LS
Sốt nhẹ
Đau bụng quặn dọc khung ĐT, hạ vị
Đi cầu phân nhầy máu, máu chỉ dính quanh phân màu đỏ tươi
Kèm mót rặn, đau hậu môn sau đi cầu
Điều trị bằng kháng amip: Emetine, Metronidazole, ...
2.5 Ung thư ĐT
Thường gây chảy máu ở người già
LS
Toàn thân: mệt mỏi, ăn uống kém, gầy sụt cân, RL đại tiện, ...
K ĐT phải
Đi cầu lỏng, máu đỏ bầm
Khám HCP có màng, khối, dấu tắc ruột
K ĐT trái
Dấu táo bón đại tiện phân máu tươi
K hậu môn thường kích thích đi cầu nhiều lần
Chẩn đoán bằng nội soi sinh thiết ĐT hoặc chụp baryte
Điều trị sớm = cắt u + cầm máu
2.6. Viêm loét đại trực tràng chảy máu
Thường ở PN trẻ
LS: sốt, đau khớp, đau bụng quặn dọc khung ĐT, đi cầu ra máu, máu tươi
XN: máu lắng tăng cao, soi thấy h/ả viêm loét chảy máu ĐT
Điều trị đáp ứng corticoid, thuốc ƯCMD khác
2.7. Bệnh Crohn đại trực tràng
Có thể kèm tổn thương vùng khác nhất là manh tràng
LS: từng đợt với sốt, máu lắng tăng, tổn thương ĐT từng đoạn (nhảy cóc)
Chẩn đoán bằng nội soi sinh thiết tìm TB lympho khổng lồ
Điều trị bằng Corticoid + Ức chế MD
2.8. Trĩ nội
Do vỡ, viêm nhiễm búi trĩ
Yếu tố làm dễ
ĐT phân táo
LS: sau đại tiện thấy đau hậu môn, máu tươi chảy ra, có thể thành tia hoặc giọt
Chẩn đoán bằng khám, nội soi trực tràng
Điều trị
Thay đổi sinh hoạt
Thuốc
Chích xơ
PT
2.9. Bệnh đại tràng do thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu mạc treo
Thường ở người già, có xơ vữa MM
LS: đau bụng dữ dội, đại tiện phân nhầy máu
Diễn tiến mạn có thể chít hẹp xơ đại tràng
Cấp tính có thể choáng
CĐ bằng chụp ĐM mạc treo
Điều trị bằng thuốc phòng xơ vữa, nong ghép mạch thay thế
2.10. XH đại tràng khác
: lao, sau xạ trị, xoắn ĐT