Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KẾ TOÁN THUẾ - TỜ KHAI, Cho vay ko phải bán hàng nên ko xuất hoá đơn, Bộ…
KẾ TOÁN THUẾ - TỜ KHAI
-
-
-
3. NHỮNG SẮC THUẾ CHÍNH
-
Thuế CIT
- Tính trên lợi nhuận và chi phí hàng năm dựa trên hồ sơ sổ sách kế toán sau khi thực hiện và chứng từ hoá đơn mới quyết toán được; tránh vi phạm luật kế toán bị phạt nặng
- Quy định thi hành: Thông tư 96/2015/BTC sửa đổi, bổ sung TT78/BTC
Thuế PIT
- Khấu trừ và nộp tại nguồn
- Cá nhân kinh doanh và ko kinh doanh
-
Thuế TTĐB, Thuế XNK, Thuế BVMT, Thuế nhà thầu
4. LUẬT CHÍNH
Luật kế toán
Hồ sơ kế toán đầy đủ, hợp lệ theo quy định
-
-
-
-
6. KHỞI TẠO HOÁ ĐƠN
- Khi ký hợp đồng mua HĐ: Ký kết hợp đồng với NCC in hoặc NCC phần mềm hoá đơn
- Khi thanh lý hợp đồng: ký hợp đồng thanh lý + Huỷ giấy và bản kẽm
8. TỜ KHAI THUẾ GTGT
Phần mềm:
- HTKK: cài trên www.gdt.gov.vn mục HTKK
- Itaxviewer: cài trên www.nhantokhai.gdt.gov.vn ứng dụng đọc hồ sơ thuế - xml
- Lưu ý: DN có vốn nhà nước sẽ do CQT cấp cục quản lý, còn DN vừa và nhỏ do Chi cục quản lý.
PL 01-5/GTGT - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của Doanh thu kinh doanh xây dưng, lắp đặt, bán hàng BĐS ngoại tỉnh
PL01-6/GTGT - Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có CSSX trực thuộc ko hạch toán kế toán
PL 01-7/GTGT - Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương có công trình xây dưng, lắp đặt liên tỉnh
-
-
Tờ khai thuế - 01/GTGT
- Ô gia hạn (nếu thuộc diện được gia hạn): nếu ko tick nộp chậm vẫn bị phạt như bình thường khi thuộc diện. Note rõ thuộc diện nào trong 4 diện theo quy định.
- Chỉ tiêu 21- Ko phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ: tick vào, nếu ko bị phạt thuế và truy thu thuế.
- Chỉ tiêu 22: Auto cập nhật, nhưng nếu cài lại hệ thống HTKK hoặc hệ thống bị lỗi thì nhập tay.
- Chỉ tiêu 23: Cộng hoá đơn đỏ trực tiếp ko thuế cộng kê khai vào cũng ko sao vì ko ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế.
- Chỉ tiêu 24: bao gồm TỔNG SỐ THUẾ khấu trừ và ko khấu trừ hoặc loại phần ko khấu trừ ra cũng được nhưng theo thuế nên kê khai để CQT quản lý.
- Chỉ tiêu 25: Tổng số thuế GTGT đủ điều kiện được khấu trừ tổng hợp được từ file Excel thống kê thuế GTGT đầu ra trước đó.
- Chỉ tiêu 26: Hàng hoá dịch vụ bán ra ko chịu thuế
- Chỉ tiêu 27: Auto
- Chỉ tiêu 28: Auto
- Chỉ tiêu 29: Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
- Chỉ tiêu 30: Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
- Chỉ tiêu 31: Thuế GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
- Chỉ tiêu 32: Hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
- Chỉ tiêu 32a: Hàng hoá dịch vụ bán ra ko tính thuế.
- Chỉ tiêu 33: Thuế GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
- Chỉ tiêu 34: Auto
- Chỉ tiêu 35: Auto
- Chỉ tiêu 36: Auto
- Chỉ tiêu 37: Điều chỉnh giảm
- Chỉ tiêu 38: Điều chỉnh tăng
- Chỉ tiêu 39, 40, 40a, 41, 43: Auto
- Chỉ tiêu 40b: Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với số thuế GTGT còn phải nộp của HĐSXKD cùng kỳ tính thuế.
- Chỉ tiêu 42: Tổng số đề nghị hoàn thuế
==> Điền thông tin người ký phía dưới => Ghi => Kết xuất xml và lưu
==> Bật Itaxviewer để check lại tờ khai kiểm tra thông tin và số liệu trước khi nộp.
Cách nộp:
- Trc khi nộp cắm Token CKS vào, điền mã pin vào login
- Vào www.nhantokhai.gdt.gov.vn, xong vào login
- Vào TÀI KHOẢN đăng ký thêm tờ khai: chọn tick tờ khai, chọn loại kỳ kê khai và kỳ bắt đầu
- Click vào tiếp tục và chọn chấp nhận
- Vào mục NỘP TỜ KHAI, chọn tờ khai tương ứng
- Click ký điện tử và nộp tờ khai
-
9. TỜ KHAI THUẾ TNDN
- Tờ khai 03/TNDN:
-Chỉ tiêu A1: Auto lấy từ Chỉ tiêu 19 trên PL03-1A/TNDN
-Nhóm Chỉ tiêu B1: Điều chỉnh tăng do sự khác nhau giữa quy định giữa Luật Kế toán và Luật Thuế.
-Nhóm Chỉ tiêu B8: Điều chỉnh giảm do sự khác nhau giữa quy định giữa Luật Kế toán và Luật Thuế
-Chỉ tiêu B12, B13, B14: Auto
-Chỉ tiêu C1=B13
-Chỉ tiêu C2: Thu nhập miễn thuế
-Chỉ tiêu C3: Kết chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ
-Chỉ tiêu C5: Trích quỹ KHCN (Nếu có)
-Chỉ tiêu C8=C6: Xác định mức thuế suất phải nộp, thuế suất hiện hành 20% cho doanh thu dưới 20 tỷ; trên 20 tỷ thì thuế suất hiện hành 22%.
-Chỉ tiêu E: Xét có tạm nộp thuế tạm tính các kỳ hay ko rồi điền
- Các chỉ tiêu còn lại auto hoặc tuỳ DN xem có phát sinh hay ko
==> Bấm ghi và kết xuất và nộp tờ khai.
- PL 03-1A/TNDN: Cơ sở số liệu lấy từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh đã thực hiện
- Thực hiện
-Vào HTKK/Thuế TNDN/ Quyết toán thuế TNDN Mẫu 03
-Chọn kỳ tính thuế và loại tờ khai + Danh mục ngành nghề + Phụ lục số 03-1A/TNDN: Báo cáo kết quả HĐSXKD dành cho SX-TM-DV
-
11. THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ
-
-
Nhập khẩu -VAT: Thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan.
- Khấu trừ thuế GTGT khi có chứng từ nộp thuế.
-
-
Điện, nước, dịch vụ viễn thông
-
VAT: ngày ghi số điện, nước, dịch vụ viễn thông
Luật Thuế có 2 đối tượng: Hàng hoá, dịch vụ
-
Bộ hồ sơ nộp cho CQT khi DN mới thành lập:
- Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ
- Giấy phép/chứng nhận đăng ký kinh doanh có công chứng, kèm bản sao CMND/CCCD có công chứng của người đại diện pháp luật. Mỗi loại 2 bản
- Tờ khai lệ phí môn bài và biên lai/Chứng từ nộp lệ phí môn bài vào NSNN qua nộp trực tuyến hoặc ra kho bạc nhà nước.
- Mẫu phụ lục II-1 đăng ký TKNH tại Sở KHĐT
- Mẫu 06/GTGT về việc đăng ký phương pháp tính thuế GTGT (Bắt buộc)
- Công văn đăng ký hình thức kế toán và Giấy đề nghị sử dụng hoá đơn GTGT theo phương pháp tự in/đặt in với điều kiện đi kèm cho tự in như vốn điều lệ trên 15 tỷ và mua TSCĐ trên 1 tỷ. Từ 2019, NN cho tự in bằng HĐĐT.
=> Tiếp nhận hồ sơ và chờ thông báo từ CQT sau 2 ngày làm việc theo TT37/2017. Nếu ko có trả lời thì CSKD có thể tự thực hiện theo đề nghị gửi lên.
=> Mang hồ sơ qua phòng hướng dẫn thuế để kiểm tra tính đầy đủ, tránh lên nhỏ giọt lần sau, bổ sung và nộp dứt điểm
-
THƯỜNG RẤT HAY BỊ LỖI KHI NỘP TỜ KHAI để nó ko hiện muc tải tờ khai
- Liên hệ trực tiếp đến bên NCC CKS để được hỗ trợ cài Java plug-in 7 (có thể về trang chủ của trang nhận tờ khai tại mục phần mềm liên quan tải về và tự cài đặt) hoặc nó hiện ra bảng thoại lỗi tick vào rồi mục tải sẽ hiện ra
TRA CỨU THUẾ
- Vào mục TRA CỨU, tra cứu lại nghiệp vụ vừa thực hiện hoặc click vào tất cả, xong nhấn tra cứu
- Xong sẽ hiện ra tất cả tờ khai vừa thực hiện
-
ĐIỂM KHÁC NHAU
VD1: DNXD khi nhận công trình và được tạm ứng 30%, tương ứng 1,5 tỷ trên tổng giá trị là 5 tỷ. Chủ đầu tư yêu cầu xuất hoá đơn tương ứng trên %tạm ứng.
- Theo Luật Kế toán: DN đã lập hoá đơn và báo cáo thuế nhưng chưa ghi nhận doanh thu do chưa hoàn thành việc chuyển giao. Đây chỉ là 1 khoản tạm ứng.
- Theo Luật Thuế: Chỉ cần xuất hoá đơn và Báo cáo thuế xong thì phải kê khai và nộp thuế.
==> Đây là 1 khoản tăng doanh thu ==> Điền vào B2
==> Xác định chi phí tương ứng với phần tăng doanh thu đó và điền vào B10 bằng công thức phía dưới. Rất khó xác định cho công trình chưa thực sự hoàn thành hay đi vào hoạt động và chưa phát sinh chi phí gì nếu có thì cũng chưa tập hợp được đầy đủ. Dựa vào PHƯƠNG PHÁP ƯỚC TÍNH để xác định. Bởi theo Luật thuế TNDN, cho phép tính các chi phí tính trước vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN.
Công thức: (Tổng chi phí năm hiện tại/Tổng doanh thu năm hiện tại)*Số tiền đã tạm ứng
==> NOTE: Ghi giảm khoản doanh thu đã tính thuế kỳ trước 1,5 tỷ vào chỉ tiêu B9 và chi phí tương ứng của phần doanh thu điều chỉnh vào chỉ tiêu B3 vào kỳ sau.
VD2: DOANH THU KÉO VỀ NĂM TRƯỚC - Công trình đã nghiệm thu nhưng xuất hoá đơn chậm là 200trđ, sau khi thanh tra thuế, đã kéo khoản doanh thu hoá đơn này về năm trước và yêu cầu giảm giá vốn là 175trđ.
==> Xử lý: Năm hiện tại vẫn xuất hoá đơn và ghi nhận bút toán doanh thu (N112/C511,33311) và giá vốn (N632/C154) bình thường. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu và giá vốn (N911/C632; N154/C911). Xong, nhìn trên báo cáo kết quả kinh doanh nhìn vào chỉ tiêu kết quả LNTT của năm hiện tại. Giá vốn điều chỉnh giảm nên làm tăng tổng LNTT —> Điền Chỉ tiêu B3. Doanh thu kéo về năm trước tức làm giảm trừ các khoản doanh thu tính thuế năm trước —> Điền Chỉ tiêu B9 đề điều chỉnh giảm tổng LNTT.
- NOTE: Theo chế độ kế toán; các khoản phát sinh thực tế có liên quan đến hoạt động SXKD thì hạch toán. Theo Luật Thuế; để chi phí hợp lý phải đủ hồ sơ quy định về thuế phù hợp với các ngưỡng giới hạn khống chế về giá trị và có thể giải trình hợp lý. BẮT BUỘC phải tự loại chi phí khi ko hợp lý như ghi nhận vượt mức 730k/người/tháng tiền phụ cấp cơm ca hay tiền trang phục 5trđ/người/năm, hoặc tiền khấu hao TSCĐ với TS ko phục vụ vào HĐSXKD hay đã hết thời hạn trích khấu hao, hay lương nhân công thời vụ ko có HĐLĐ, hoá đơn trên 20trđ chi bằng TM, chi vượt dự toán bóc tách ra… ==> Điền Chỉ tiêu B4. Nếu ko tự loại trừ thì khi CQT về kiểm ra sẽ bóc ra và rủi ro bị phạt thuế và truy thu thuế + phạt nộp chậm thuế (nếu có).
- BÚT TOÁN GHI NHẬN CHI PHÍ THUẾ TNDN: Nợ TK 821/Có TK 3334
- Điền vào Chỉ tiêu 51/BCKQKD
- Chỉ tiêu B5: Thuế TNDN đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài.
==> Lấy từ PL03/4/TNDN - Thuế TNDN đã nộp tại NN được khấu trừ trong kỳ tính thuế
Chỉ tiêu C3a: Lấy từ PL03-2A - Chuyển lỗ từ HĐSXKD
Chỉ tiêu C3b: Lấy từ PL03-5/TNDN- Chuyển lỗ từ HĐ BĐS bù trừ với hoạt động SXKD
Chỉ tiêu C5: Lấy từ PL03-6/TNDN
-
PHÂN BIỆT: Thời điểm chuyển giao hàng (do hàng bán có thể bị trả lại trong thời gian hoàn trả nên chưa ghi nhận doanh thu) và Thời điểm chuyển giao QSD/QSH (Ghi nhận doanh thu)
GHI NHẬN DOANH THUTheo CMKT: Từng năm theo nguyên tắc
- Chuyển giao phần lớn rủi ro cho KH
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và đầy đủ
- Chi phí tương ứng phải xác định chắc chắn và đầy đủ
Theo Luật Thuế: Ghi nhận toàn bộ vào trong năm. Năm sau ko ghi nhận nữa và được phép trích trước chi phí để ghi nhận.
PHẠT
- Phạt về nghĩa vụ thuế GTGT khi ko hoàn thành khi ko xuất hoá đơn
- Phạt nghĩa vụ thuế TNDN ko hoàn thành: Tội trốn thuế TNDN
- Ko xuất hoá đơn: Phạt về tội ko xuất hoá đơn từ 4trđ-8trđ
- Khi giao hàng hoàn thành chính là thời điểm xuất hoá đơn và thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT. Với hoá đơn điện tử có giờ khi xuất phải đúng giờ.
NOTE HÀNG VẬN CHUYỂN ĐI ĐƯỜNG
- Khi hàng vận chuyển đi phải xem địa điểm giao hàng ở đâu trên HĐKT? Nếu giao tại kho bên bán thì xuất hoá đơn, thực hiện nghĩa vụ thuế CIT và VAT. Nếu giao tại kho bên mua thì chưa thực hiện nghĩa vụ mà chờ đến ngày giao hàng thực tế mới thực hiện nghĩa vụ thuế.
- Hàng đi đường ko có hoá đơn, Quản lý Thị trường lại phạt và quá 24h ko có hoá đơn thì tịch thu lô hàng thì xử lý ntn khi chỉ viết hoá đơn tại ngày giao hàng? - Xử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được quản lý như hoá đơn khi hàng vận chuyển đi bán nhưng chưa xuất hoá đơn.