Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QUY TRÌNH THIẾT KÊ HỆ THỐNG TƯỚI RAIN BIRD, CÁC THÀNH PHẦN HỆ THỐNG TƯỚI,…
QUY TRÌNH THIẾT KÊ HỆ THỐNG TƯỚI
RAIN BIRD
GD1: Từ bước số 1 đến bước 5 (bố trí được Bec, cách tra Catalogue, vị trí máy bơm, tính tổng lưu lượng và phân kênh. Kèm bảng tính phân kênh và thời gian tưới)
Bố trí Bec (
Nguyên tắc HEAD TO HEAD
)
tham khảo lại mặt hàng hiện có của Rain Bird (dòng HE-Van phải đặt hàng số lượng lớn mới có)
PHÂN KHU VỰC
bố trí Rotor, Rotary, Spray, tưới nhỏ giọt
Khu vực cảnh quan lớn: Rotor (Bán kính 4,6 - 15 m)
Khu vực cảnh quan trung bình: Rotary (Bán kính 2,4 - 7,3 m)
Khu vực cảnh quan nhỏ: Spray (Bán kính 1,2 - 5,5 m)
Tưới nhỏ giọt: Khoảng cách lỗ 30,5cm ; 45,7cm ; 61cm
(khu vực bồn cây, cây tường rào, chỗ hẹp nhỏ)
Tưới gốc cây lớn (cây vỉa hè) ko tiện bố trí dây nhỏ giọt quanh gốc cây: Xeri Bubbler XSB 360-025, Xeri 1300-AF.
Bộ tưới rễ (suất đầu tư lớn, CĐT quan tâm cây xanh)
Tưới hàng rào: Kinh nghiệm từ 18 căn An Phú. Tận dụng béc tưới 2 bên hàng rào
Giải thích bố trí Bec tưới vừa đủ theo nguyên tắc Head to Head với lượng nước 5l/m2/ngày bằng sơ đồ đủ nước và thiếu nước của Rainbird
Lưu ý bố trí tại những khu vực
ĐƯỜNG CONG HÌNH HỌC PHỨC TẠP
Bố trí góc
Bố trí cạnh
Đo khoảng cách giữa 2 góc để ước lượng đường kính béc tưới
Chọn bán kính lớn
(hạn chế tia tưới đi ngang qua các gốc cây lớn)
Lấy khoảng cách / bán kính
Xung quanh số 0, 9: Ok. Xung quanh số 5: Cân nhắc lại bán kính
Tra cứu
CATALOGUE
Áp lực (Pressure bar)
khuyến khích chọn
Spary: 2,1
Rotary: 3,1
Rotor: 3,0
Tưới nhỏ giọt:
Bán kính: Tra theo áp lực nếu bán kính bị lệch không đảm bảo head to head (có thể ko đúng tâm vòi kế tiếp, nhưng đảm bảo khoảng cách dưới 25% bán kính tưới)
Lưu ý phần đơn vị ở từng loại béc tưới. Tránh tính sai lưu lượng tổng. (rotary: l/m)
Phân kênh
Các kênh đi chung với nhau
Spray riêng 1 kênh
Tưới nhỏ giọt riếng 1 kênh, CHÚ Ý: các khu vực bố trí khối lượng dây nhỏ giọt ít có thể ghép kênh với rotor nếu lưu lượng tổng kênh đó ko quá cao.
Rotor đi chung Rotary
Cách xử lý khi kênh chênh lệch lưu lượng quá nhiều. Khi chia kênh lưu ý ghép các béc tưới theo khu vực - tổng lưu lượng ko quá 17m3/h (mức tổng lưu lượng khuyến khích cho 1 kênh)
Bảng tính phân kênh và thời gian tưới
Thống kế bec theo file CAD.
Vẽ chi tiết cấu tạo từng loại béc tưới (co nối chuyên dụng, ống dẻo, đai khởi thủy,....)
Ống nhỏ giọt (đai khởi thủy, co, tê, ống nối thẳng,...)
-> thống kê khối lượng theo bộ béc tưới để dễ bốc khối lượng tổng cho hệ thống.
Vị trí máy bơm, nguồn nước, tổng lưu lượng
Xác định vị trí nguồn cấp nước. để bố trí ống chính cấp nước.
Xác định vị trí đặt máy bơm, bể chứa (nếu có) dựa trên bảng tính lưu lượng đi kèm.
Bố trí Ống chờ trước vỉa hè lối vào biệt thự khi thi công trước phần xây dựng
Ống HDPE chính cấp nước cho sân vườn quy mô nhỏ (Sân vườn Nhật D'Verano 100m2)
Đường kinh 25 hoặc 32. Chọn ống có đường kính nhó đảm bảo sau này lớp vữa thi công dễ che ống, đảm bảo thẩm mỹ
Mối quan hệ giữa lưu lượng và đường kính ống
Cao độ ống đảm bảo cho việc cắt sàn bê tông là ít nhất
Có lớp vữa che lên hoặc lớp sỏi che lên để đảm bảo thẩm mỹ
Mép ngoài ống cách mặt dựng giữa cote sàn gỗ và cote sân vườn một đoạn là 100 - 120mm nhằm đảm bảo có không gian bố trí phụ kiện của HTT
Không cần bẻ cổ ống chờ
Dùng nút bịt HDPE (vặn ren) hoặc dùng băng keo dán đầu chờ lại
GD2: Từ bước số 6 đến bước số 9 (bố trí ống chính, ống nhánh, van điện từ, máy bơm. Kèm theo Bảng tính Áp chọn bơm)
Bảng tính toán hệ thống tưới (chọn kích thước ống chính, ống nhánh, bơm, thể tích bể chứa) tham khảo bảng tính mẫu
Bố trí ống chính: Nên bố trí theo đường thẳng.
Bố trí ống nhánh:
Ống nhánh 1: bố trí theo mạch vòng.
Ống nhánh 2: Bố trí rẽ nhánh từ ống nhánh 1.
Van điện từ, máy bơm
Công trình hạ tầng hiện hữu : Ghi chú các vị trí ống băng đường. Tính toán cho việc tái lập lại.
Công trình đang xây dựng: Xem xét các vị trí ống đi phù hợp cho việc sữa chưa, bảo dưỡng.
Tủ điện (tham khảo các công trình đã lắp đặt)
Lựa chọn vị trí tủ điện đảm bảo không ảnh hưởng đến thẩm mỹ công trình
Bố trí đường dây điện nối các kênh và nối với tủ điều khiển
Bộ điều khiển phù hợp với quy mô công trình.
Quy mô công trình nhỏ (Sân vườn) chỉ có 1 kênh
Nhà máy nước Tân Hiệp
Dùng bộ Timer điều khiển con bơm theo chế độ hẹn giờ đến đúng giớ đó sẽ bơm nước từ bể chứa vào
Ưu điểm:
Giá thành rẻ từ 1-2 triệu
Có thể thay sau thời gian sử dụng 3 năm
Điều kiện áp dụng:
Bể chứa nằm ở dưới có con bơm bơm lên
HTT Lô H 18 kênh
15 kênh nhà biệt thự và 3 kênh vỉa hè
Tận dung Bộ điều khiển hiện hữu nên bị thiếu 10 kênh
Hiện hữu tổng được 50 kênh, đã sử dụng 42 kênh
Cách kiểm tra tổng thể sơ bộ lượng nước: 5l/m2/ngày x diện tích
GD3: Từ bước 10 đến bước số 13 (Kiểm tra lại, Sơ đồ nguyên lý, bóc Khối lượng)
Kiểm tra lại :
Xem xét lại bố trí béc tưới có đảm bảo yêu cầu bố trí không (head to head).
Đường ống nhánh 1 và 2 có đủ áp (theo kênh xa nhất so với vị trí đặt bơm) so với công suất máy bơm đã chọn.
Vị trí tủ điện và nguồn cấp điện.
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ nguyên lý: bố trí từng kênh (từ vị trí máy bơm, ống chính, ống nhánh, béc tưới (vẽ minh họa một số vị trí béc tưới), ống nhỏ giọt.
Sơ đồ không gian từng kênh: vẽ chi tiết lắp đặt từ vị trí ống chính đấu nối vào van điện từ (nối giảm, van điện từ, nối thẳng, T, co, đai khởi thủy)
Bóc khối lượng
Thiết kế ý tưởng
Sử dụng hệ tập trung hay phân tán
Loại hình tưới: Tưới tự động, bán tự động, tưới tay
Tổng lượng nước cần
Phân bao nhiêu kênh
Khu vực nào tưới rotor, spray, tưới nhỏ giọt...
Đường ống chính kết nối từ nguồn đến các khu vực
Thể tích bể chứa
Công suất máy bơm
Xác định nguồn nước
Xác định nguồn điện
Vị trí dự án
Quy mô dự án
Tổng mức đầu tư mong đợi
Sơ đồ nguyên lý
CÁC THÀNH PHẦN HỆ THỐNG TƯỚI
Nguồn nước: nước máy, nước giếng khoan.
Bơm cấp
Bơm tưới
Tủ điều khiển (bộ cảm biến), tủ cấp điện nguồn
Kênh: van điện từ, hệ điều khiển tưới.
Ống cấp nước (chính, nhánh), dây cáp điều khiển hệ thống, dây cáp điện nguồn.
Béc tưới
THUYẾT MINH THIẾT KẾ
Lượng nước cần thiết cho 1 m2 cảnh quan trong 1 ngày: 7 lit/m2/ngày.
Thực tế hay sử dụng 5 lit/m2/ngày nhằm tiết kiệm nước cho CDT (có hệ số an toàn *1.3) đảm bảo cho đơn vị thi công.
Hoặc cảnh quan dưới dạ cầu
1m3 tương đương 1000 lít nước nên 1 lít nước sẽ bằng 0.001m3
Cơ sở pháp lý: Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ Xây dựng
TP. HCM thuộc vùng III
Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.
Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 195 lần/năm.
Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.
Cơ sở để chia hệ thống
VD: Vành đai 3 (Chiều dài: 12km, diện tích: 34ha) chia thành 17 hệ thống (700m/ 1 hệ thông)
Theo diện tích
Theo lưu lượng
Bản kính phục vụ của 3 loại bể (Bể làm theo Module)
Cách kiểm tra tổng thể sơ bộ lượng nước:
Lấy diện tích x lượng nước cần cho 1m2/ngày (theo cách tính cho các công trình nhà nước - dễ giải trình và theo quy trình cũ).
1m3 = 1000 lit
VD: Cảnh quan DT = 3.000m2 thì lượng nước cần thiết cho 1 ngày = 3.000x7 = 21.000 lit = 21m3
Công viên Bạch Đằng 3.000 m2 dùng bể 10m3
Công viên vườn hoa hướng dương 2ha dùng 2 bể composite. 10m3/bể
Theo cách tính của nhà cung cấp (RB): độ thẩm thấu quy đổi từ định mức*60/ độ thẩm thấu của béc tưới. (tham khảo bảng tính mẫu)
Thể tích bể chứa: Bảng tính dựa vào tổng lượng nước cấp cho hệ thống sẽ đưa ra thể tích bể chứa tối ưu nhất. (thông thường các bể chứa sẽ có quy mô (10, 20,40,50m3)
VD: Vành đai 3 sử dụng 3 loại Module bể (10m3, 40m3, 50m3)
Tưới bao nhiêu lần: Tùy vào thời gian tổng cho từng kênh trong bảng tính mới chia số thời gian hợp lý trong ngày.