Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 11 SINH LÝ: TÁI HẤP THU & BÀI TIẾT Ở ỐNG LƯỢN GẦN - Coggle Diagram
BÀI 11 SINH LÝ: TÁI HẤP THU & BÀI TIẾT Ở ỐNG LƯỢN GẦN
Cấu tạo đặc biệt của TB ÔLG
(1) Các đặc điểm
Nhiều ty thể
Trên màng nhiều PR mang
Màng phía lòng ống: có bờ bàn chải
=>
Tăng S tiếp xúc với dịch lòng ống lên ~ 20 lần
(2) Cấu tạo phù hợp với chức năng:
vì vậy khả năng tái hấp thu rất mạnh
1. Tái hấp thu Na+
(1) Lượng:
65% Na+
(2) Cơ chế
Ban đầu
Tại bờ bên + bờ đáy
Na+ từ TB => dịch kẽ
V/c CĐ nguyên phát bằng bơm Na+/K+ ATPase (primary active transport)
Dẫn đến 2 hiện tượng
C Na+(TB) < dịch lòng ống
E (TB) < E (dịch lòng ống)
Do đó tạo ra
bậc thang điện - hóa
(electrochemical gradient) giữa
TB biểu mô
và
dịch ống thận
Hệ quả
Tại bờ bản chải
Na+ v/c từ lòng ống => TB
Xuôi
chiều bậc thang điện - hóa
Nhờ PR mang
(3) Ngoài ra
Lượng nhỏ = KT đơn thuần
Qua khe hở giữa các TB biểu mô
2. Tái hấp thu Glucose
(1) Lượng:
hoàn toàn
(2) Vị trí:
phần đầu ÔLG
(3) Cơ chế
: v/c CĐ thứ phát cùng Na+ (secondary active transport)
(4) Quá trình xảy ra
Na+
Tại bờ bàn chải
v/c =
KT nhờ PR mang
Xuôi chiều BTĐH
Từ: ... => ...
PR mang
gắn Na+ + Glucose
Năng lượng:
động năng
Glucose
V/c
ngược BTNĐ
Từ lòng ống => TB
Nhờ
cơ chế đồng vận
(co-transport)
Trong TB:
vào dịch kẽ: KT nhờ
PR mang
(5) Mức tái hấp thu Glucose của ÔLG
Liên quan chặt chẽ
với C Glucose plasma
Cụ thể
Tái HT
hoàn toàn
khi: G plasma: 100 mg% (BT) => 180
=>
Không có G trong H2O tiểu
Không tái HT hết
Khi G plasma > 180
Xuất hiện G trong H2O tiểu
Do đó:
Ngưỡng đường của thận
= 180 mg% G plasma
(6) Mức vận chuyển tối đa G của ÔLG
ĐK:
khi G cao hơn
Ngưỡng đường của thận
ÔLG vẫn tái HT thêm 1 lượng G
nhưng chỉ giới hạn
A: C Glucose plasma: ÔLG không HT được nữa
=> TmG: mức vận chuyển tối đa glucose của ÔLG
(Transport maximum of glucose)
BT: TmG ~ 375 mg/ph
3. Tái hấp thu Protein và Axit amin
(1) Axit amin:
tương tự Glucose: CĐTP cùng Na+
(2) Protein
Ẩm bào
Quá trình xảy ra
PR tiếp xúc bờ bàn chải TB biểu mô
Màng TB lõm => đưa PR vào TB
Trong TB:
PR phân giải thành aa => màng đáy => dịch kẽ
Cũng cần NL
=> V/c chủ động
4. Tái hấp thu H2O
(1) Đặc điểm:
ÔLG có
tính thấm với H2O
rất cao
Cơ chế thẩm thấu (osmosis) (liên quan với Na+, Glucose)
Lượng:
65% ~ 117 lít/24h
5. Tái hấp thu Cl- và Ure
(1) Cơ chế
KT đơn thuần
Do: H2O được hấp thu =>
C Cl- và Ure tăng
(lòng ống)
(2) Ure
Do TB biểu mô ÔLG kém thấm Ure
Nên:
chỉ 50%
tái HT
(3) Cl-
Cơ chế khác ngoài chênh C:
chênh E
Do Na+ tái HT => dịch ống tích điện (-)
Cl- được tái HT khá mạnh theo
BTĐH
Lượng:
65%
Qua khoảng kẽ
6. Tái hấp thu và bài tiết H+
(1) Mục đích
Thận điều hòa thăng bằng axit - base
Do đó thải CO2 qua H+
(2) Quá trình xảy ra
(trong TB ÔLG)
CO2 vào
CO2 + H2O (enzyme Carbonic Anhydrase) => H2CO3
HCO3-: tái hấp thu thụ động
H+: bài tiết qua cơ chế
CĐ thứ phát đối vận Na+
(counter-transport)
(3) Trong lòng ống
Hầu hết H+
giúp tái HT HCO3-
Lượng nhỏ bị thải
KQ:
cứ 1H+ bài tiết => tái HT 1 HCO3-
Ý nghĩa:
xảy ra mạnh khi nhiễm axit => điều hòa thăng bằng axit - base
(4) Lượng HCO3- tái HT:
85%
7. Tái HT K+
Lượng:
65%
Cơ chế:
chủ động