Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT - Coggle Diagram
AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
MUỐI NITRAT
TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT
Tất cả muối Nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh
NaNO3 -> Na + NO3
Muối Nitrat dễ bị nhiệt phân huỷ, giải phóng oxi. Vì vậy ở nhiệt độ cao thì có tính oxi hoá mạnh
Các muối nitrat hoạt động mạnh ( kali, natri,...) bị phân huỷ : 2KNO3 -> 2KNO2 + O2
Các muối nitrat như magie, kẽm, sắt, ... phân huỷ : 2Cu(NO3)2 -> 2CuO + 4NO2 + O2
Muối nitrat bạc, vàng, ... bị phân huỷ : 2AgNO3 -> 2Ag + 2NO3 + O2
Trong môi trường trung tính thì ion NO3 không có tính oxi hoá và môi trường axit thì có tính oxi hoá như HNO3
Để nhận biết ion NỎ người ta thêm tí vụn đồng và dd H2SO4 loãng và đun nóng nhẹ hỗn hợp. Phản ứng tạo ra dd màu xanh, khí NO thừa bị oxi hoá thành NO2 màu nâu đỏ
3Cu + 8H + 2NO3 -> 3Cu + 2NO + 4H20 ( đun nóng)
2NO + O2 -> 2NO2
ỨNG DỤNG
Được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp: NH4NO3,NaNO3, KNO3,Ca(NO3)2
Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen, chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C
AXIT NITRIC
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính axit
là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành ion H+ và ion NO3-. dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím tác dụng axit, bazo và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat
CaCO3 + 2HNO3 ⟶ Ca(NO3)2 + H2O + CO2
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Tính oxi hóa
Tác dụng với phi kim
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa được các phi kim như C,S,P,...
Tác dụng với kim loại
Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính
3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 2H2O
Tác dụng với hợp chất
HNO3 đặc còn oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53g/cm3
Axit nitric tan trong bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D= 1,40 g/cm3
Axit nitric kém bền. Ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí Nitơ đioxit, khí này tan trong nước làm cho nước có màu vàng.
CẤU TẠO PHÂN TỬ
Axit nitric (HNO3) có công thức cấu
Trong hợp chất HNO3, Nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5
ỨNG DỤNG:
Phần lớn axit nitric được sản xuất ra để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2... Ngoài ra, axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.
ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
Để điều chế một lượng nhỏ axi nitric, người ta đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali nitrat rắn với axit sunfuric đặc
NaNO3(r) + H2SO4(đ) -----> HNO3 + NaHSO4
Trong công nghiệp
Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí thành nitơ monooxit(NO):
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
thực hiện ở 850-900 độ C, chất xúc tác platin
Oxi hóa nitơ monooxit thành nitơ ddioxxit bằng oxi không khí ở điều kiện thường:
2NO + O2 ----> 2NO2
Nitơ đioxit tác dụng với nước và oxi thành axit nitric:
4NO2 + O2 + 2H2O ---> 4HNO3