Điều kiện hóa thao tác (Operant Conditioning)

Quan điểm chính

Liệu pháp ác cảm (Aversion Therapy)

Ứng dụng

Các trường hợp dùng liệu pháp ác cảm cho các hành vi đồng tính luyến ái (homosexuality), chuyển giới (transsexuals),...

Dùng điện

Các nghiên cứu liên quan đến điều kiện hóa trong hành vi tính dục

Phần lớn các nghiên cứu ban đầu sử dụng những người tham gia là nam giới

Những năm 1990: Các nghiên cứu phương pháp luận có cơ sở và được xuất bản

Cuối những năm 1960: Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm đầu tiên

Lý giải các hành vi tính dục

Hành vi tính dục chịu tác động

Chúng ta có nhiều khả năng bắt chước hành vi của những hình mẫu cùng giới, các hình mẫu mà ta thích, các hình mẫu này được xem là sự củng cố

Chuẩn mực của xã hội ảnh hưởng đến hành vi về giới (ví dụ: sự hung hăng của nam giới)

2004: Nghiên cứu đầu tiên sử dụng những người tham gia là nữ giới

Cha mẹ có suy nghĩ tiêu cực về tình dục -> trẻ không tận hưởng tình dục và phát triển các mối quan hệ tình cảm lành mạnh của người trưởng thành.

Định nghĩa

Còn gọi là liệu pháp kích thích, điều hòa thù địch,...

Dùng kích thích gây khó chịu để điều chỉnh hành vi

Cung cấp các kích thích khó chịu dưới dạng hình ảnh hoặc về mặt thể chất

Điều trị nghiện chất

Một số các nghiên cứu về giới theo thuyết Củng cố

Hành vi hung hăng được củng cố nhiều ở nam giới hơn nữ giới - bởi cha mẹ, giáo viên và bạn bè đồng trang lứa (Feshbach, 1989)

Những vấn đề liên quan

Năm 1994, Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ (APA) in 1994 công bố sự nguy hiểm của biện pháp này

Dùng liệu pháp ác cảm được chứng minh là gây hại nhiều hơn giúp ích cho việc điều trị

Những người đã kết hôn khi làm việc nhà nhiều hơn có xu hướng QHTD nhiều hơn (Gager & Yabiku, 2010)

Kém hiệu quả, khả năng tái phát cao

Hành vi tính dục tạo tác động

Sử dụng hành vi tình dục để làm phần thưởng củng cố các hành vi khác

Sang chấn thời thơ ấu --> sợ hãi sự thân mật

4 dạng lịch biểu cơ bản

Lịch biểu theo thời gian biến thiên (Variable-interval schedules)

Lịch biểu tỷ lệ củng cố (Fixed-ratio schedules)

Lịch biểu theo thời gian cố định (Fixed-interval schedules)

Lịch biểu tỷ lệ biến thiên (Variable-ratio schedules)

Củng cố phản xạ đầu tiên sau một khoảng thời gian cố định được xác định trước

Củng cố phản xạ đầu tiên sau các khoảng thời gian biến thiên

Củng cố phản xạ đầu tiên sau phản xạ nhất định đã được thực hiện

Củng cố phản xạ đầu tiên sau một số phản xạ biến thiên

Học tập thông qua Củng cố (Reinforcement) và Trừng phạt (Punishment)

Củng cố

Trừng phạt

Là quá trình mà khả năng một phản ứng tăng bởi sự xuất hiện của một củng cố theo sau phản ứng

Là quá trình mà khả năng của một phản ứng giảm bởi vì sự xuất hiện của một trừng phạt theo sau phản ứng

Củng cố

Củng cố sơ cấp (Primary reinforcer)

Là sự củng cố bẩm sinh, có từ khi sinh ra (VD: thức ăn, nước uống)

Củng cố thứ cấp (Secondary reinforcer)

Là sự củng cố đạt được thông qua học tập (VD: tiền, điểm tốt)

Lịch biểu củng cố

Lịch biểu củng cố liên tục (Continuous schedule of reinforcement)

Lịch biểu củng cố từng phần (Partial schedules of reinforcement)

Thưởng cho mỗi hành vi

Củng cố hành vi chỉ theo từng phần thời gian