Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Cacbohidrat, image, image, image, image, image, 7C3A7AF9-91DD-4C27-926D…
Cacbohidrat
Polisaccarit
Tinh bột
Cấu tạo: gồm nhiều mắt xích α -glucozo liên kết với nhau thành mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO và các nhóm OH bị che lấp đi.
Amilozo: mạch không phân nhánh, các gốc α - glucozo lk với nhau qua liên kết α -1,4-glicozit
amilopectin: mạch phân nhánh (α - 1,4-glicozit và α - 1,6-glicozit)
-
Xenlulozo
Cấu tạo:
- Gồm các mắt xích β - glucozo liên kết với nhau qua liên kết β - 1,4-glicozit, mạch không phân nhánh
- Chứa 3 nhóm OH tự do [C6H7O2(OH)3]n
Tính chất hóa học
Phản ứng este hóa tạo ra xenlulozo triaxetat (tơ axetat)
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O --------------> [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nH2O
Xenlulozo + axit nitric --> Xenlulozo trinitrat (thuốc súng không khói)
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 ---------> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
-
Glucose
Cấu tạo:
- tồn tại vòng α và β
- Mạch hở: CH2OH-[CHOH]4-CHO chứa 5 nhóm OH, 1 nhóm CHO
-
-
Tính Chất Hóa Học
Tính ancol đa chức
Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH
Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:
2C6H12O6+ Cu(OH)2 -----> (C6H11O6)2CU + 2H2O
Tính chất của anđehit
Oxi hóa glucozơ
Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch
-
Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc
2AgNO3 + C6H12O6 + H2O + 2NH3 → 2Ag + 2NH4NO3 + C6H12O7
Khử glucozơ
Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:
C6H12O6 + H2 (Ni,t) → C6H14O6 ( sobitol)
Fructose
Cấu tạo: chứa 5 nhóm OH, 1 nhóm C=O (xeton)
-
-
Tính chất hóa học
Khử Fructozo bằng hiđro cho poliancol C6H14O6 (tính chất của nhóm cacbonyl).
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH
Trong môi trường kiềm (bazơ), fructozơ chuyển thành glucozơ.
Fructozơ <=> Glucozơ
Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức Cu(C6H11O6)2 màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức)
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong amoniac:
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + 2AgNO3 + H2O + 2NH3 → C6H12O7 + 2Ag + 2NH4NO3
Fructozơ bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O↓(đỏ gạch) + 2H2O
Disaccarit
Saccarozo
Cấu tạo.
-
Trong phân tử không còn nhóm OH semiaxetal, nên không có khả năng mở vòng
-
-
-
-
Mantozo
Cấu tạo
2 gốc α glucoso liên kết với nhau qua liên kết α-1,4 glicozit
-
Trong dung dịch, gốc α glucoso có thể mở vòng tạo ra CH=O
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Phản ứng với Cu(oh)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam
2 C12H22O11 + Cu(OH)2 ----------> (C12H21O11)2Cu + 2H2O
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Phản ứng với Cu(oh)2 cho dung dịch đồng saccarat màu xanh lam
2 C12H22O11 + Cu(OH)2 ----------> (C12H21O11)2Cu + 2H2O
-
-
-
-
-
-
-
-
-