Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Lịch sử - Coggle Diagram
Lịch sử
Bài 3: Các quốc gia phương đông cổ đại
**
Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
a) Điều kiện tự nhiên
Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống.
Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
b)Sự phát triển của các ngành kinh tế
Biết sử dụng đồng thau, công cụ bằng đá, tre và gỗ.
Nghề nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra còn chăn nuôi là làm thủ công nghiệp.
Sự xuất hiện của công cụ kim loại, con người bước vào thời đại văn minh
Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông
Sản xuất phát triển dẫn đến sự phân hóa xã hội, xuất hiện kẻ giàu, người nghèo nên giai cấp và nhà nước ra đời:
Xã hội phương đông
Thành viên của công xã được gọi là nông dân công xã
Nông dân là giai cấp đông đảo và có vai trò lớp nhất trong sản xuất
Đứng đầu giai cấp thống trị là: quý tộc,quan lại.chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ
Nô lệ là tầng lớp thấp nhất và có nguồn gốc là tù bình
Văn hoá phương Đông
a) Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn học
Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Nông lịch. một năm có 365 ngày và được chia làm 12 tháng
Có hai mùa: mùa khô và mùa mưa
Dô thời gian bằng ánh sáng mặt trời và mỗi ngày có 24 giờ
b)Chữ viết
Mục dích để ghi chép và lưu giữ những gì đang diễn ra
Có 2 loại là chữ tượng hình và vẽ
Nguyên liệu là giấy và vỏ cây papirút ở Ai cập, tấm đất sét được phơi nắng ở Lưỡng Hà,...
c) Toán học
Mục đích: Do nhu cầu tính tích diện tích ruộng và trong xây dựng
Nhờ những hiểu biết đáng quý về toán học nên đã chuẩn bị phát triển ở thòi kỳ sau
d) Kiến trúc
Nghệ thuật và kiến trúc phát triển phong phú
Những công trình cổ xưa là kì tích về sức lao động cà tài năng sáng tạo của con người
Bài 1:Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ
1.1)Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thuỷ
**
a) Loài vượn cổ(6 triệu năm trước)
Có đứng, đi bằng hai chân và dùng tay để cầm nắm,ăn hoa quả và động vật nhỏ
Xương hoá thạch được tìm thấy ở Đông Phi,Tây Á,Việt Nam
b) Người tố cổ( 4 triệu năm trước)
Đi, đứng bằng hai chân,đôi tay tự do sử dụng công cụ lao động
Di cốt ở Đông Phi, Gia va, Bắc kinh,Việt Nam
Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao,
Hộp sọ đã lớn hơn và hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Là hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người và là thời kỳ đầu tiên của lịch sử loài người.
Công cụ
Ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm, biết chế tác công cụ lao động=> công cụ sơ kỳ
Biết giữ lửa và lấy lửa, làm chín thức ăn, cải thiện căn bản đời sống.
Qua lao động, bàn tay con người khéo léo dần, cơ thể biến đổi để có tư thế lao động thích hợp, tiếng nói thuần thục hơn.
Người tối cổ có quan hệ hợp quần xã hội, và được gọi là bầy người nguyên thuỷ
Người tối cổ có quan hệ hợp quần xã hội, và được gọi là bầy người nguyên thuỷ
1.2)Người tinh khôn và óc sáng tạo(4 vạn năm trước)
a)
Đặc điểm **
Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay.
Xương nhỏ, bàn tay nhỏ, khéo léo, linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt, nên tư thế thích hợp với các hoạt động phức tạp của con người.
Xuất hiện trên khắp châu lục
Xương nhỏ, bàn tay nhỏ, khéo léo, linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt, nên tư thế thích hợp với các hoạt động phức tạp của con người.
Mất lớp lông mỏng và xuất hiện các màu da khác nhau
b) Công cụ
Biết chế tạo cung tên để săn bắn
Biết tạo ra nơi cư trú"nhà cửa"
Ghè hai rìa của mảnh đá làm cho gọn và sắc hơn để làm rìu, dao, nạo.
1.3) Cuộc cách mạng mới
Biết trồng trọt,chăn nuôi
Biết che thân cho ấm và cho "có văn hoá"
Biết dùng đồ trang sức như: vòng cổ
Biết đến âm nhạc( sáo,đàn đá,trống)
Bài 4: Các quốc gia phương tây cổ đại
1) Thiên nhiên và đời sống con người
a) Nông nghiệp
Đất canh tác đã ít lại không màu mỡ, chủ yếu là đất ven đồi
Do lưỡi cuốc,cày bằng đồng không có tác dụng nên đã tạo ra công cụ sắt
Đất đai thuận tiện trồng cây lưu niên như: ô liu, nho,cam,...
b) Thủ công nghiệp
Nổi tiếng với sản như: đồ gốm
Có hoa văn và màu sắc đẹp
c) Thương nghiệp
Sự phát triển của thủ công nghiệp=> quan hệ thương mại phát triể
Biết trao đổi sản phẩm của mình lấy đồ của các nước phương Đông
Nô lệ là thứ hàng hoá quan trọng nhất
Lưu thông tiền tệ
2) Thị quốc địa trung hải
Hội đồng 500 có vai trò như Quốc hội, người ta bầu 10 viên chức điều hành chính phủ, nhiệm kỳ một năm.
Tổ chức của thị quốc: Về đơn vị hành chính là một nước, trong nước thành thị là chủ yếu
Thị quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc
3) Văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô-ma
a) Lịch và chữ viết
Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và 1/4
Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,...
Tạo ra hệ chữ số mà ngày nay dùng để đánh dấu đề mục
Ý nghĩa: Là cống hiến lớn lao cho nền văn minh nhân loại.
b) Sự ra đời của khoa học
Để lại định lý,định đề có giá trị khái quát cao. Ví dụ như: Định lý Pytago và Talét
c) Văn học
Chủ yếu là kịch và có một số tác phẩm nổi tiếng như: I-đi-lát và Ô đê xê
d) Nghệ thuật
Để lại nhiều tượng và đền thờ đạt tới trình độ tuyệt mĩ. Một số ví dụ như: Người lực sĩ ném đĩa,...