Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Mô thực vật
chương 2 - Coggle Diagram
Mô thực vật
chương 2
-
Phân loại
3/Mô bì (mô che chở)
biểu bì
-
gồm 1 lớp TB có hình dạng khác nhau, xếp xít nhau
-
-
-
-
-
1 số cây có TB biểu bì, không bào do sắc tố antoxian
trong TB biểu bì có thể có tanin, chất nhầy, các tinh thể muối khoáng
ở rễ cây, vách ngoài của biểu bì kéo dài ra thành lông hút
cấu tạo lỗ khí
-
-Chức năng: điều hòa QT trao đổi khí, thoát hơi nước
-
-
-
Chức năng bảo vệ
-
Lông che chở
-
-Chức năng: bảo vệ cây, phản chiếu 1 phần ánh sáng
-
chu bì
-
-
-
-Chức năng: bảo vệ rễ, thân.
-
-
-
Mô cơ
Mô dày (giao mô, hậu mô)
-
Cấu tạo gồm những TB sống có lục lạp, vách dày bằng xeluloza
-
-
Mô cứng (cương mô)
-
sợi
hình thoi, vách dày hóa gỗ, vách dày bằng xenluloza
-
TB đá
hình trứng, vách rất dày, TB chết
-
-
5/Mô dẫn
-là mô chuyên hoa 1 cao
-Chức năng: truyền các chất dinh dưỡng theo 2 dòng:
.dòng lên: dẫn truyền nước, muối khoáng từ rễ lên thân, lên lá nhờ gỗ
.dòng xuống: dẫn truyền các chất hữu cơ từ lá đi khắp cơ thể TV nhờ libe
gỗ (xylem)
-
mô mềm cơ bản: dự trữ chất dinh dưỡng, dễ thấm mộc tố
các yếu tố dẫn
Mạch thông
-
-
là những ống rỗng, vách ngăn giữa chúng bị phá hủy. Có chủ yếu ở TV hạt kín
-
-ở mạch kém chuyển hóa thì đốt mạch dài, hẹp, bản ngăn các đốt nằm nghiêng
-ở mạch tiến bộ đốt mạch ngắn, rộng, bản ngăn các đốt nằm ngang
căn cứ vào sự dày lên, hóa gỗ của vách => phân biệt mạch (vòng/ xoắn/ thang/ mạng/ điểm)
gỗ sơ cấp từ tiền thượng tầng,
gỗ trước (mạch tiền mộc): không có sợi, quản bào, các mạch nhỏ, chỉ tồn tại 1 thời gian ngắn
-
NV: dẫn truyền chính ở thân non, rễ non, lá
-
-
libe (phloem)
-
các yếu tố rây
-
-
.TB kèm (TB trợ lực)
-
-
ống rây, TB kèm thông thương với nhau qua lỗ đơn
-
-
-
-
-
-
Hệ thống tiết
-
-
TB khác nhau nguồn gốc, cùng chức năng bài tiết
1/ Mô phân sinh
Đặc Điểm
Chức năng:
-vị trí quan trong=> tạo ra các mô vĩnh viễn
-giúp cây sinh trưởng, phái triển
-
-TB nhỏ, xếp xát nhau, hình dạng vách TB mỏng nhiều pectin và ít xenluloza.
-Có độ nhớt, có nhiều không bào nhỏ
-Số lượng các cơ quan tử (ribo thể, ti thể, tiền lạp thể)nhiều
-Nhân lớn chiếm vị trí trung tâm, hoạt tính sinh lí cao.
Phân loại
-
Căn cứ váo vị trí
Mô phân sinh ngọn
-
đầu rễ
kiếu 1
chóp rễ, tầng sinh bì=> từ cùng 1 loại TB khởi sinh
-
Đỉnh sinh trưởng ở thân
gồm áo (tunica), thân nón (corpus)
-
Mô phân sinh lóng
-
giúp cây dài ra, đứng thẳng lại khi cây bị ngã đổ
có ỏ gốc lá non, gốc cành hoa, gốc của nhị
-