Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM - Coggle Diagram
ĐIỆN TRỞ-TỤ ĐIỆN-CUỘN CẢM
1 . ĐIỆN TRỞ(R)
Phân loại, ký hiệu.
Phân loại: để phân loại điện trở dựa vào các yếu tố công suất, trị số và các đại lượng vật lý.
ký hiệu : điện trở cố định , biến trở , điện trờ nhiệt ...
Số liệu kỹ thuật.
Trị số: cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở.Đơn vị của điện trở là ôm
Công suất dịnh mức: là nói lên mức độ cho phép của điện trở. Đvcs là oát (W)
Công dụng, cấu tạo.
Cấu tạo:là một dây dẫn hay bột than phủ lên lõi sứ.
Công dụng: làm hạn chế ,điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp.
2.TỤ TIỆN (C)
Công dụng, cấu tạo.
Công dụng:ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua
Cấu tạo:gồm hai vật dẫn đặt gần nhau , được ngăn cách nhau bởi một lớp điện môi
Phân loại, ký hiệu.
Phân loại:các loại tụ điện phổ biết nhất là tụ giấy, tụ mi ca , ụ nilon, tụ dầu , tụ hóa.
Trị số: là cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện
Đơn vị tụ điện: fara (F)
Điện áp định mức: là trị số lớn nhất cho phép đặt lên tụ điện.
Dung kháng của tụ điện (Xc) là đại lượng cản trở dòng điện qua nó
3 CUỘN CẢM (L)
Công dụng, cấu tạo.
Công dụng:dùng để dẩn dòng điện một chiều , ngăn dòng điện cao tần.
Cấu tạo: dùng dây dẫn quất thành cuộn, bên trong có lõi.
Phân loại, ký hiệu
Cuộn cảm lõi không khí dùng ở cao tần , cuộn cảm lõi ferit dùng ở trung tần ,cuộn cảm lõi sắt từ dùng ở âm tần hoặc để lọc nguồn ,cuộn cảm có trị số điện cảm điều chỉnh được
Phân loại:cuộn cảm được chia ra các loại như sau cuộn cao tần, cuộn trung tần, cuộn ậm tần.
Số liệu kỹ thuật.
Trị số điện cảm:là cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm.
Đơn vị cuộn cảm là henry (H)
Hệ số phẩm chất:đặc trưng cho sự tiêu hao năng lượng trong cuộng cảm
Thành Viên Nhóm
NGUYỄN QUỐC TRUNG 39
LÊ PHƯƠNG TÙNG 40
TRẦN QUỐC THÁI 27