Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT - Coggle Diagram
HỆ THỐNG TÍNH GIÁ THÀNH THEO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Đặc điểm
Điều kiện áp dụng
Đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng
loạt, số lượng lớn với những sản phẩm đồng nhất
Quy trình sản xuất sản phẩm chia ra nhiều giai đoạn công nghệ theo một trình tự nhất định.
Đối tượng tập hợp chi phí
Có thể là từng giai đoạn công
nghệ, từng quá trình sản xuất, từng phân xưởng…
Đối tượng tính giá thành
gồm thành phẩm và bán thành
phẩm
Kỳ tính giá thành
Thường là cuối kỳ kế toán (tháng, quý,
năm)
Tính giá thành sản phẩm và cân đối chi phí
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Mỗi công đoạn chế biến một loại bán thành phẩm.
Bán thành phẩm của công đoạn trước là đối tượng của công đoạn sau.
Nếu sản lượng tương đương được tính theo phương pháp bình quân
Tính giá thành đơn vị sản lượng đương đương.
Giá thành đơn vị sp theo khoản mục
= (CPSXDD đầu kỳ theo khoản mục + CPSX phát sinh theo khoản mục)/ Sản lượng tương đương theo khoản mục
Cân đối chi phí
CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ = Giá thành SP hoàn thành trong kỳ + CPSXDD cuối kỳ
Tính giá thành của sản phẩm hoàn thành
Giá thành của sản phẩm hoàn thành
= Sản lượng hoàn thành trong kỳ * Giá thành đơn vị sản lượng tương đương
Nếu sản lượng tương đương được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO: First In First Out)
Bản chất
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho được
tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm
cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Công thức
Giá thành đơn vị sp
theo khoản mục
= CPSX phát sinh theo khoản mục /Sản lượng tương đương theo khoản mục !
Ưu điểm
Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng => đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý
Trị giá vốn của hàng tồn kho tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó => chỉ tiêu HTK có ý nghĩa thực tế
Nhược điểm
doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại
nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều => phát sinh nhập xuất liên tục => chi phí cho việc hạch toán và khối lượng công việc tăng lên
Đối tượng áp dụng
Hàng hóa mà giá cả có tính ổn định/ đang trong thời kỳ có xu hướng giảm
DN kinh doanh mặt hàng có hạn sử dụng ngắn và thiết yếu (thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm,..)
Áp dụng cho NVL, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm ở trong bất kể một loại hình doanh nghiệp nào
Sản lượng tương đương
Sản lượng tương đương = Sản lượng sản xuất x Phần trăm hoàn thành công việc
Dòng dịch chuyển chi phí
Mức hao phí NVL cho một sản phẩm hoàn thành và một sản phẩm dở dang là như nhau
Chi phí chế biến thì dựa vào phần trăm hoàn thành tương đương để quy đổi
Ví dụ: Khi sản lượng spdd cuối kỳ là 200 và mức độ hoàn thành là 10% thì:
Sản lượng tương đương đối với CP NVL là 200, đối với CP chế biến là 200x10%= 20
PP xác định sản lượng tương đương
PP bình quân gia quyền
Sản lượng tương đương trong kỳ = Sản lượng hoàn thành trong kỳ + Sản lượng tương đương của spdd cuối kỳ
Chỉ xét đến số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ và số lượng spdd cuối kỳ cần qui đổi
PP nhập trước xuất trước (FIFO)
Sản lượng tương đương trong kỳ =
SLDD đầu kỳ phải tiếp tục sản xuất + Sản lượng bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ+ Sản lượng tương đương của spdd cuối kỳ
SPDD đầu kỳ sẽ tiếp tục chế biến và sẽ hoàn thành trước
Những sản phẩm mới bắt đầu sản xuất trong kỳ sẽ hoàn thành sau và có thể là spdd còn lại cuối kỳ