Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Lý thuyết buổi 2 - Coggle Diagram
Lý thuyết buổi 2
Cơ chế hoạt động của Google
Thu thập dữ liệu
Google sử dụng các chương trình tự động (gọi là trình thu thập dữ liệu) để tìm kiếm các trang mới hoặc vừa cập nhật trên web
Google lưu trữ địa chỉ của những người trang đó hoặc URL của trang trong một danh sách lớn để sau này xem lại
Lập chỉ mục
Google truy cập vào các trang đã biết bằng cách thu thập dữ liệu và cố gắng phân tích nội dung trên mỗi trang
Google phân tích nội dung, hình ảnh và các tệp video trên mỗi trang để nắm được nội dung của trang đó.
Thông tin này được lưu trữ trong chỉ mục của Google một cơ sở dữ liệu khổng lồ được lưu trữ trên nhiều máy tính
Phân phát kết quả tìm kiếm
Khi người dùng tìm kiếm trên Google, Google sẽ cố gắng xác định những kết quả có chất lượng cao nhất.
Kết quả tốt nhất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có vị trí, ngôn ngữ, thiết bị của người dùng và những cụm từ họ tìm kiếm
Google không nhận tiền để tăng thứ hạng của trang . Việc xếp hạng là do thuật toán tự nhiên thực hiện
Phân biệt Internal link/External link/Backlink
Internal link
Là các liên kết nội bộ đi từ một trang này sang một trang khác trên cùng một tên miền
Dễ dàng nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí
Truyền sự uy tín giữa các trang trong 1 website
xuất hiện ở phần định hướng web cũng như trong nội dung bài viết
External link
Còn được gọi là liên kết ngoài. Đây là những liên kết trên website trỏ đến những trang web khác trên internet
Khó kiểm soát
Xuất hiện giữa các chữ trong nội dung
Backlink
Một liên kết được tạo ra khi một trang web liên kết với một trang web khác còn được gọi là liên kết đến
Giúp website cải thiện thứ hạng từ khóa
Một cách gián tiếp tạo traffic cho website
Phân biệt 3xx/4xx/5xx
3xx: redirectin (chuyển hướng)
Mã trạng thái này cho biết client cần có thêm action để hoàn thành request
300 Multiple Choices: Một danh sách các link. Người sử dụng có thể chọn một link và tới vị trí đó. Tối đa 5 địa chỉ
301 Moved Permanently: request hiện tại và các request sau được yêu cầu di chuyển tới một URL mới
302 Found: Đây là 1 ví dụ cho thấy sự mâu thuẫn giwuax thwujc tiễn và quy chuẩn
303 See Other: Response trả về của Request có thể tìm thấy ở 1 URL khác bằng cách sử dụng phương thức GET
304 Not Modified: Đây là status-code tới một If-Modified- Since hoặc If - None -Match header nơi mà URL không được chỉnh sửa từ ngày cụ thể
4xx: client error (lỗi client)
Nó nghĩa là request chứa cú pháp không chính xác hoặc không được thực hiện.
Mã lỗi 4xx sẽ hiện ra khi có lỗi từ phía người dùng, chủ yếu là do
không đưa ra một yêu cầu hợp lệ.
5xx: server error (lỗi server)
500 Internal Server Error: Một thông báo chung chung, được đưa ra khi Server gặp phải một trường hợp bất ngờ, Message cụ thể là không phù hợp.
501 Not Implemented: Server không công nhận các Request method hoặc không có khả năng xử lý nó.
502 Bad Gateway: Server đã hoạt động như một gateway hoặc proxy và nhận được một Response không hợp lệ từ máy chủ nguồn.
503 Service Unavailable: Server hiện tại không có sẵn (Quá tải hoặc được down để bảo trì). Nói chung đây chỉ là trạng thái tạm thời.
504 Gateway Timeout: Server đã hoạt động như một gateway hoặc proxy và không nhận được một Response từ máy chủ nguồn.
505 HTTP Version Not Supported: Server không hỗ trợ phiên bản “giao thức HTTP”.