Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG V, VI: KTKV - Coggle Diagram
CHƯƠNG V, VI: KTKV
phân loại đô thị
Đô thị loại 1: Quy mô rất lớn (Hà Nội, Hế, Đà Nẵng, Hải Phòng, TP.HCM, Cần Thơ), mật độ 15.000 người/km2, lao động phi nông nghiệp chiếm 90%
Đô thị loại 2 : quy mô lớn, là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, dân số trên 35 vạn người, mật độ 12000 người/km2, lao động phi nôn nghiệp chiếm trên 90% (Bến Tre, Bắc Ninh)
Đô thị loại 3: Quy mô trung bình là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, dân số 10-35 vạn người, mật độ 10.000 người/km2, lao động phi nông nghiệp trên 80%
Đô thị loại 4: Quy mô trung bình nhỏ, dân số từ 3-10 vạn người, mật độ 8000 người/km2
Đô thị loại 5: Quy mô nhỏ, dân số dưới 3 vạn người, mật độ 6000 người/km2, lao động phi nông nghiệp trên 60% (Vạn Tường)
NLCT SP
= lợi thế so sánh về chi phí sx + năng suất
Dc đo bằng thị phần
mối quan hệ NLCT giữa các cấp độ: NLCT quốc gia là nền tảng, điều kiện cần thiết để cải
thiện NLCT DN + NLCT sp
môi trường KT càng mở → NLCT của DN + NLCT sp càng cao
Khung phân tích 3 lớp của Michael Porter
Lớp 1: yếu tố sẵn có của địa phương
tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, quy mô địa phương
Lớp 2: NLCT ở cấp độ địa phương
chất lượng hạ tầng xã hội và các thể chế chính trị, pháp luật, văn hóa, giáo dục, y tế
các thể chế chính sách kinh tế như chính sách tài khóa, tín dụng và cơ cấu kinh tế.
Lớp 3: NLCT ở cấp độ DN
môi trường kinh doanh + trình độ phát triển của cụm ngành + hoạt động và chiến lược
của DN
Mô hình kim cương của MP
2 góc có vai trò chính: bối cảnh cho chiến lược và cạnh tranh + các yếu tố điều kiện cầu
2 góc còn lại: ngành công nghiệp phụ trợ và liên quan + điều kiện yếu tố đầu vào
Trong đó góc hoạt động và chiến lược giúp DN đạt mức năng suất và trình độ đổi mới cao
nhất.
Chính sách pt vùng
Nhóm công cụ chính sách quy định về pháp lý
Nhóm công cụ chính sách điều tiết nguồn lực
nguồn nhân lực
nguồn vốn
Nhóm công cụ hỗ trợ trực tiếp (thuế, trợ cấp, khấu hao)
Nhóm công cụ hỗ trợ gián tiếp
Hạ tầng kỹ thuật
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng thông tin
Hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo
cung cấp thông tin tư vấn
Vai trò cụm ngành
Thúc đẩy năng suất và hiệu quả
Thúc đẩy đổi mới
Thúc đẩy thương mại hóa và ra đời DN mới
THƯƠNG SỐ VÙNG
LQ=(Ri/R)/(Ni/N)
Ri là việc làm sd trong ngành i tại vùng
Ni là vc làm sd trong ngành i của cả nc
NLCT QG
là kn đạt thành quả nhanh và bền vững về mức sống=> TTKT cao
dc đo lường bằng NS sd lđ, vốn và TNTN
Khung phân tích pt địa phương
Các công cụ then chốt
3 chỉ tiêu: việc làm + thu nhập + thu ngân sách
3 đối tượng cần thu hút: DN + người giàu + giỏi
3 nhân tố quyết định: tinh thần doanh nhân công cộng + liên minh ủng hộ + sự tham gia của
các đối tác
Ma trận BCG
Stars->?-> Dogs->Cows
Doanh số bán: từ thấp đến cao
Thị phần từ cao xuống thấp
KN
thể hiện thực lực và lợi thế so vs đối thủ cạnh tranh
NLCT DN
NLCT của DN dựa trên: khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, ngoài → tạo sp hấp
dẫn NTD