Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG - Coggle…
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT
TĐ là vật thể lớn, nghiên cứu vật chất trong lòng là vất đề khó.
thông qua các pp nghiên cứu gián tiếp để suy cấu trúc, thành phần, trạng thái của vật chất trong lòng.
pp địa chấn
1. Lớp vỏ TĐ
cứng, mỏng, độ dày dao động từ 5km đến 70km
được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau.
trên cùng thường tầng đá trầm tích
do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành
không liên tục khắc bề mặt TĐ
dày mỏng không đều
tầng granit gồm đá granit và các loại nhẹ tương tự
làm thành nền của các lục địa
tầng badan, gồm đá badan và loại nặng tương tự
thường lộ ra ở dưới đáy đại dương
được phân ra 2 kiểu chính: vỏ lục địa và đại dương
2. Lớp Mant
i
từ vỏ TĐ tới độ sâu 2900km là nó
chiếm 80% thể tích và 68,5% kluong TĐ
tầng Manti trên rất đậm đặc, ở trạng thái quánh dẻo
vật chất tầng dưới trạng thái rắn
Vỏ TĐ và phần trên lớp Manti (đến độ sâu 100km)
cấu tạo bởi loại đá khác nhau, thành lớp vỏ cứng ngoài cùng TĐ
thạch quyển
3. Nhân TĐ
lớp trong cùng (còn gọi lõi)
dày khoảng 3470km
từ 2900km đến 5100km là nhân ngoài
nhiệt độ khoảng 5000độC
áp suất 1,3 - 3,1tr atmosphere
vật chất ở trạng thái lỏng
từ 5100km - 6370km là nhân trong
áp suất 3 - 3,5tr atmosphere
vật chất ở trạng thái lỏng
còn gọi là hạt
Thành phần chủ yếu: kloại nặng (Ni, Fe)
còn gọi nhân Nife
II. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
Không chỉ là những bộ phận lục địa nổi trên bề mặt TĐ
còn bao gồm bộ phận lớn của đáy đại dương
Mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên 1 lớp vật chất quoánh dẻo
phần trên lớp Manti
không đứng yên mà di chuyển
move do hđộng của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo, có nhiệt độ cao trong tầng Menti trên
có thẻ tách rời, xô vào nhau or hút chờm lên nhau khi move
Những vùng tiếp xúc của các mảng bh cũng có hđ kiến tạo xảy ra, cũng là những vùng bất ổn của vỏ TĐ
thường sinh ra nhiều hđ động đất, núi lửa