Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH - Coggle Diagram
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH DOANH
bán hàng
hàng bán là gì
Thành phẩm
: thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng
Hàng hóa
: Hàng hóa là các vật phẩm của doanh nghiệp mua về để bán phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội
Các loại hàng bán
sản phẩm
thành phẩm
nửa thành phẩm
hàng hóa
dịch vụ
Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Đối với DN sản xuất
Trường hợp thành phẩm sản xuất hoàn thành bán ngay không qua kho thì trị giá vốn của hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành
Trường hợp thành phẩm bán qua kho thì trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán tính theo 1 tron 3 phương pháp tính giá hàng tồn kho
Phương pháp đích danh
Phương pháp Nhập trước-Xuất trước (FIFO)
Phương pháp bình quân gia quyền
Đối với DN thương mại
Trường hợp hàng hóa mua về bán ngay không qua kho (giao hàng tay ba) thì trị giá vốn của hàng bán chính là trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng thực tế
Trường hợp hàng hóa bán qua kho thì trị gia vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán được xác định theo 1 trong 3 phương pháp tính giá tương tự như thành phẩm xuất kho ở trên
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan cả đến khối lượng hàng hóa mua trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ nên cần phân bổ chi phí mua hàn cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù hợp như theo doanh thu, trị giá mua, số lượng, trọng lượng...
Bán hàng là gì?
Khái niệm: bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
Các phương thức bán hàng
Căn cứ thời điểm thu tiền
Phương thức bán hành thu tiền trực tiếp
phương thức bán chịu
căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua
phương thức bán hàng giao trực tiếp
phương thức gửi hàng đi bán, gửi bán đại lý
Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
bảng kê mua hàng
bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
thẻ quầy hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăn vcsh, nhưng không bao gồm khoản góp vốn của các chủ sở hữu vốn
Xác định doanh thu
Doanh thu dược xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã và sẽ thu được, phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa DN với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Dthu đươc xđ bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ hu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại
Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT
hóa đơn bán hàng thông thường
bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
thẻ quầy hàng
các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản,..)
chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
giá trị hàng bán bị trả lại
Tài khoản kế toán sử dụng: 521
Bên nợ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại cho người mua hoặc tính trừ vào các khoản phải thu của khách hàng về số sẩn phẩm, hàng hóa đã bán
Bên có
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số cktm, gghb, dthu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
Chí phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
chi phí nhân viên bán hàng
chi phí vật liệu, bao bì
chi phí dụng cụ đồ dùng
chi phí khấu hao tscđ
chi phí bảo hành sp
chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
chi phí quản lý doanh nghiệp
chi phí nhân viên quản lý
chi phí vật liệu quản lý
chi phí đồ dùng văn phòng
chi phí khấu hao tscđ
thuế, phí và lệ phí
chi phí dự phòng
chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác
tài khoản kế toán sử dụng: 641
tài khoản kế toán sử dụng: 641