Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Coggle Diagram
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
I. Ngoại lực
Nguồn gốc ở bên ngoài –> chủ yếu là năng lượng bức xạ Mặt Trời
Tác nhân ngoại lực
Dạng nước (nước chảy, nước ngầm, băng hà, sóng biển,...)
Sinh vật (động, thực vật)
Khí hậu (nhiệt độ, gió, mưa,...)
Con người
II. Tác động ngoại lực
Thông qua các quá trình ngoại lực
Bóc mòn
Tác nhân ngoại lực
Sản phẩm phong hoá dời khỏi vị trí ban đầu
Nhân tố tác động –> quá trình bóc mòn có tên
Xâm thực
Mài mòn
Thổi mòn
Địa hình xâm thực do nước chảy
Khe rãnh xói mòn
Thung lũng, sông suối
Rãnh nông
Địa hình do gió tạo thành
địa hình thổi mòn, khoét mòn
hố trũng thổi mòn
bề mặt đá tổ ong
ngọn đá sót hình nấm
Tác động xâm thực và mài mòn của sóng biển tạo ra các địa hình
Hàm ếch sóng vỗ
Vách biển
Bậc thềm sóng vỗ
Địa hình do băng hà
đó là các vịnh hẹp
cao nguyên băng hà
đá trán cừu
băng hà (phi-o)
Vận chuyển
Di chuyển vật liệu từ nơi này –> nơi khác
Khoảng cách dịch chuyển xa hay gần phụ thuộc
kích thước và trọng lượng
điều kiện tự nhiên khác nhau
động năng của quá trình
Có hai hình thức
vật liệu nhỏ nhẹ được động năng của ngoại lực
cuốn theo
vật liệu lớn, nặng chịu thêm tác động trọng lực làm cho vật lăn trên
mặt đất dốc
Phong hoá
Quá trình phá huỷ và làm biến đổi
Đá và khoáng sản
Do sự thay đổi
Ôxi
Khí carbonic
Nước
Loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật
Nhiệt độ
a. Lí học
Chủ yếu do sự thay đổi
sự đóng băng của nước
sự kết tinh của các chất muối
nhiệt độ
Tác nhân chủ yếu
va đập của gió, sóng, nước chảy
hoạt động sản xuất của con người
ma sát
Phá huỷ đá –> khối vụn kích thước to, nhỏ khác nhau mà không làm biến đổi về
thành phần khoáng vật
hoá học
màu sắc
Kết quả
đá bị rạn đứt, vỡ
thành những tảng và mảnh vụn
b. Hoá học
Tác nhân
nước
các hợp chất hoà tan trong nước
Khí carbonic
Ôxi
axit hữu cơ của sinh vật thông quá phản ứng hoá học
Phá huỷ đá và khoảng vật –> biến đổi thành phần tính chất hoá học
Nước
Hoà tan nhiều loài đá và khoáng vật
Nhiệt độ càng cao thì sức hoà tan càng mạnh
Quá trình cacxto
Quá trình hoà tan và tạo thành những dạng địa hình khác nhau ở trên mặt đất và dưới sâu
c. Sinh học
Sự phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác động
vi khuẩn
nấm
rễ cây
Các sinh vật làm cho đá và khoáng vật
Phá huỷ
mặt cơ giới
mặt hoá học
Các sản phẩm
Một phần bị nước hoặc gió cuốn đi
Phần còn lại phủ trên bề mặt đá gốc tạo thành lớp vỏ phong hoá
Tạo ra vật liệu cho quá trình
vận chuyển
bồi tụ
Bồi tụ
Quá trình tích tụ (tích luỹ) các vật liệu phá huỷ
Quá trình diễn ra phức tạp
Phụ thuộc vào động năng của nhân tố ngoại lực
Động năng
giảm dần
tích tụ dần trên đường đi của chúng
theo thứ tự kích thước và trọng lượng giảm
giảm đột ngột
tất cả vật liệu đều tích tụ và phân lớp
theo trọng lượng
Kết quả
Tạo nên các dạng địa hình bồi tụ
Nội lực và ngoại lực: hai lực đối nghịch nhau
Nội lực có xu hướng
làm
cho
bề mặt Trái Đất gồ ghề
Ngoại lực có xu hướng
san bằng
những chỗ
gồ
ghề đó