Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Máy bơm, bom-piston-huong-tam - Coggle Diagram
Máy bơm
Bơm bánh răng
Nguyên lý hoạt động
bánh răng chủ động, bị động sẽ được kết nối với trục quay của bơm.
bơm được đấu nối
với động cơ và nguồn điện,
trục quay làm bánh răng chủ động quay và kéo theo bánh răng bị
động quay.
Tại rãnh chữ V, dầu được chuyển từ buồng hút đến buồng đẩy
Ở khoang đẩy, dòng
lưu chất sẽ được đẩy ra ngoài đi vào đường ống dẫn.
chu kỳ của bơm kết thúc. Tương
tự thì các chu trình tiếp theo của bơm sẽ diễn ra cho đến khi bơm ngừng hoạt động.
Phân loại
Bơm bánh răng ăn khớp trong
Cấu tạo
trục, bánh răng chủ động, bánh răng bị động,
vỏ bơm, chốt, nắp, phớt…
Ưu điểm
Dễ di chuyển trong ko gian hẹp
lựa chọn số 1 nếu cần bơm và hút chất lỏng siêu đặc, siêu
nhớt như: thủy tinh nóng chảy, socola, cao su,…
có tuổi thọ cao, ít bị hao mòn theo thời gian., ít bảo dưỡng
bơm ít tạo ra tiếng ồn, rung lắc.
Tốc độ quay chậm, hiệu suất thể tích cao.
Bơm được lắp cùng với van giảm áp để bảo vệ bơm cùng hệ thống.
Nhược điểm
khó khăn trong việc tháo lắp, vệ sinh, lau chùi hay tra dầu
bảo dưỡng, bảo trì theo thời gian quy định.
khó phát hiện sự cố hoặc hỏng hóc
trong bơm.
Giá thành của bơm ăn khớp trong cao
Đường thoát dầu ra nhỏ.
Ứng dụng
bơm dầu, bơm mỡ, bơm sắp cho đến bơm các loại dầu oto, dầu xe máy
bơm cao su, bơm mật mía, rỉ mật, bơm nhựa đường, bơm socola, bơm silicat, soda ăn da
Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
Cấu tạo
4 vòng bi hỗ trợ trục Rotor,
trục
đường đẩy dầu
đường hút
dầu,
bánh răng chủ động
bánh răng bị động
vỏ bơm
phớt làm kín
Ưu điểm
Cấu tạo giúp dễ dàng vệ sinh, bảo trì-bảo dưỡng bơm
bảo vệ máy bơm.
Thiết kế gọn gàng tiện cho việc lắp đặt và đấu nối, dễ phát hiện khi có sự cố hoặc lỗi
phù hợp hầu hết các loại dầu thủy lực dùng nhiều trong đời sống
Tuổi thọ bơm bánh răng ngoài cao hơn, trung bình 1-2 năm
Nhược điểm
kích thước lớn khó di chuyển, lắp đặt hơn so với các
loại bơm khác.
không phù hợp để bơm chất lỏng thủy lực
siêu nhớt hoặc siêu đặc.
Khả năng hoạt động không ổn định
Khi vận hành, bơm phát ra tiếng ồn lớn
Ứng dụng
Bơm hầu hết các loại dầu như dầu Diesel, dầu nhiên liệu, dầu biến thế, dầu bôi trơn, dầu thầu dầu, mỡ, sáp
Dùng bôi trơn các máy công cụ, máy động cơ trong dây chuyền sản xuất
Lịch sử phát triển
1953 Nicolas Grollier de Serviere đã lên ý tưởng và thiết kế
1636, kĩ sư người Đức-Pappenheim đã hoàn chỉnh chiếc máy bơm bánh răng.
Ngày nay bơm bánh răng vẫn được sử
dụng cho động cơ bôi trơn.
Cấu tạo
van giảm áp
Phớt làm kín
Buồng hút A
Trục bơm
Thân bơm
+Bánh răng chủ động (Drive Gear) và Bánh răng bị động (Slove Gear)
Piston hướng trục
Cấu tạo
Rotor
Piston
Đĩa nghiêng
Nắp cố định
Đĩa phân phối dầu có 2 thanh chứa hình bán nguyệt
6.Gờ ngăn
Lò xo
Phân loại
Piston trục thẳng
Đặc điểm: chuyển động tịnh tiến của piston cùng phương với trục
Piston trục cong
Đặc điểm: chuyển động tịnh tiến lệch phương với trục một góc a
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
Lượng tổn thất chất lỏng ít, tiết kiệm chi phí
Khi làm việc áp cao, độ dao động của chất lỏng trong máy thủy lực rất ít
Rất phù hợp với hệ thống thủy lực làm việc nặng nhọc, công suất liên tục với áp cao, lưu lượng lớn
Có khả năng bơm áp cao linh hoạt để cung cấp cho xi lanh
Hút tốt, bền bỉ, ít hư hỏng với các chất liệu vỏ bơm: thép, inox chống ăn mòn và va đập tốt
Dải áp suất của bơm rộng
Có kích thước nhỏ hơn bơm piston hướng tâm
Nhiều loại đa dạng mẫu mã
Hiệu suất làm việc được đánh giá cao
Có thể thay đổi dung lượng phù hợp với yêu cầu công việc
Nhược điểm
Kích thước và trọng lượng lớn dẫn đến khó di chuyển trong một số môi trường, không gian
Thường sẽ bắt gặp tình trạng lưu lượng chất lỏng dịch chuyển chưa được đồng bộ,áp suất bơm không đều, phải dúng thêm một bình tích áp, bình điều áp để khắc phục tình trạng trên
Có thiết kế và cấu tạo chi tiết, phức tạp dẫn đến việc lắp đặt, sửa chữa và phục hồi lâu hơn
Với hệ thống trung bình và nhỏ thì bị dư công suất, không phù hợp
Giá thành cao, dễ khan hiếm với một số dòng piston đặc biệt
Lưu lượng bơm không cao nhưng chi phí duy trì, bảo dưỡng lại cao, khá tốn kém với hệ thống làm việc liên tục, nhiều bơm
Ứng dụng
Hệ thống thủy lực và bơm piston trở thành hệ thống làm việc chủ yếu của các nhà máy: sản xuất và chế biến gỗ, sản xuất xi măng, luyện kim, cơ khí chế tạo máy,...
Trong các ngành dầu và các sản phẩm dầu nhớt không thể thiếu bơm định lượng dạng piston
Bơm piston có tác dụng đơn, tác dụng kép ứng dung trong các máy mọc nhỏ: máy phun sơn, máy dệt,...
Các máy móc phục vu công trường xây dựng, thủy điện hay khai thác khoáng sản trong hầm mỏ cũng sử dụng bơm piston thủy lực để đáp ứng các yêu cầu công việc
Dùng làm máy bơm thủy lực chuyên cung cấp dầu nhớt, nước, hóa chất,...phục vụ công nghiệp nặng, độc hại, vất vả như máy đào, máy nghiền, máy cắt, máy ép, máy dập máy ủi, máy in, máy xúc,...
Cách lựa chọn máy bơm piston phù hợp
Nếu lưu lượng bơm quá cao so với nhu cầu vận hành của xi lanh hay hệ thống, người dùng chỉ cần điều chỉnh góc nghiêng của đĩa làm giảm thể tích dầu chứa trong bơm dẫn đến giảm lưu lượng trung bình và lưu lượng riêng
Xác định đúng và dầy đủ các thông số
Bơm có thể thay đổi lưu lượng, giúp người dùng xua đi lo lắng về thừa năng lượng
Nên chọn mua máy có thông số max về lưu lượng, áp suấ và thể tích đảm bảo về vận hành ổn định
Dựa vào số vòng quay tính được lưu lượng bơm và công suất bơm để lựa chọn
Lựa chọn hãng bơm nổi tiếng
Máy bơm nước piston, bơm thủy lục là lựa chọn hàng đầu của các kĩ thuật nhà máy và người dùng khi áp suất trên 100 bar
Bơm nhu động
Nguyên lí hoạt động
Con lăn trong ống
khi nước di chuyển trong ống sẽ quay theo tạo lực đẩy trong ống
Rotor kẹp ở ngoài ống
Khi quay sẽ chèn ống buộc chất lỏng di chuyển trong ống
Gồm nhiều con lăn và có rotor tạo trạng thái kẹp
Cấu tạo
Ống
làm bằng nguyên liệu dẻo để duy trì tiết diện tròn
Có thể lót thêm để tăng tích tương thích về hoá học
Con lăn
Được thiết kế dựa vào sức ép của nó lên thành ống
ép càng lớn càng tăng áp suất, hiệu suất cao nhưng giảm tuổi thọ ống
Gắn với rotor và tiếp xúc với ống
Ứng dụng
Dùng trong máy lọc máu hay các ứng dụng trong tim mạch
Dùng để bơm hoá chất trong lọc nước
Nông nghiệp
Dùng để hút nhựa cây phong
Dùng trong hệ thống thuỷ canh
Thực phẩm
Bơm hỗn hợp trong chế biến công nghiệp
Đặc điểm
Ưu điểm
Có thể bơm các chất lỏng có độ đặc ăn mòn cao
Dễ bảo dưỡng do không dùng van
Không rò rỉ bỏi sự ăn mòn
tự mồi, không cần đạt đến trạng thái đầy nước để hoạt động
Không bị nghẽn hơi
Có thể đảo ngược
Nhược điểm
Bộ phận quan trọng là ống sẽ xuống cấp nhanh
không phù hợp với chất lỏng có đột nhớt cao
dòng chảy không ổn định do tốc độ quay thấp
Lịch sử hình thành
Được nhắc đến lần đầu vào năm 1845 trong Tạp chí Cơ học ở Mỹ
Máy bơm được cấp bằng chế đầu tiên tại Mỹ bởi Rufus Porter và J.D. Bradley vào năm 1855
Được phát triển trong y học để làm hệ thống thay thế tim phổi năm 1932 bởi Bác Sỹ Michael DeBakey
Năm 1881 được ứng dụng trong truyền máu bởi của Eugene Allen vào năm 1881
Năm 1992, được thiết kế làm thiết bị bắc cầu tim phổi dùng ống phẳng mềm
Bơm Ly Tâm Trục Ngang
Lịch sử
Người Ai Cập phát minh
máy bơm li tậm
máy nâng bùn
ra đời năm 1475
Cấu tạo
Motor
điện năng -> cơ năng
kéo buồng bơm hoạt động
Trục Bơm
Trục máy
chuyền năng lượng đến bánh xe công tác
nhận năng lượng động cơ
Thiết kế
1 thanh tròn
Lắp với bánh xe công tác
chịu lực chính trong máy bơm
vật liệu
thép kim loại tổng hợp
đúc = thép tốt
Cửa hút
dẫn chất lỏng vào buồng bơm
Cửa xả
hình xoắn ốc
đưa chất lỏng ra khỏi buồng bơm
Bánh công tác
cấu tạo
cánh hở
cảnh hở 1 phần
cánh kín
Vật liệu
đúc = gang
thép không rỉ
vật liệu techopolyme
Lắp phía trên trục máy bơm
Buồng bơm
1, xoắn năng lượng vận tốc dòng chảy
2,ra ngoài cánh bơm
3, chuyển thành năng lượng áp lực ở vỏ buồng xoắn
Nguyên lí hoạt động
cách làm việc
momen cưỡng bức quay
P đầu tăng
dòng xoáy cưỡng bức
độ tăng cột áp tỉ lệ thuận bình phương v
Quá trình hoạt động
mồi
máy không tự hút được chất lỏng
loại bỏ hoàn toàn không khí trong ống
Đẩy và hút
Đẩy
1,Chất lỏng trong bánh xe công tác
tác dụng lực li tâm
văng ra ngoài -. máng dẫn
vào ống đẩy ới P cao hơn
Hút
chênh lệch P trong bể chứa - lối vào bơm
P bể > P lối vào bơm
Nhân tố ảnh hưởng
P hút
Q khi hút
độ nhớt của chất lỏng
P hóa hơi chất lỏng
tỷ trọng chất lỏng
Ưu - nhược điểm
ưu điểm
Cân bằng động và ít rung
Dễ bảo trì
độ bền cao
cột áp và Q ổn định
làm việc với cột nước
trung bình
thấp
độ nhớt
trung bình
thấp
nhược điểm
tốn không gian
nhiệt độ - P < bơm li tâm trục đứng
cung cấp NPSH hạn chế
cần mồi
cột áp < bơm li tâm trục đứng
H thấp chất lỏng độ nhớt cao
Ứng dụng
Công nghiệp
khai khoáng
bơm bùn
bơm giếng khoan
hóa chất
nước thải
xử lí nước
thủy lợi
nông nghiệp
tưới tiêu
bơm nước cho nông nghiệp
hoạt động khác
bơm đài phun nước
phòng cháy chữa cháy
cấp nước
khu dân cư
khi đô thị
nhà cao tầng
Tiêu chí lựa chọn
Q bơm
Cột áp bơm
độ nhớt chất bơm
tỷ trọng chất bơm
Bơm ly tâm trục đứng
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
Chất lỏng bị lực ly tâm đẩy, xoắn và bắn
Áp suất trong chênh lệch áp suất ngoài
Chất lỏng hút mạnh vào guồng máy bơm
Nhờ phớt bơm mà nước không bị rò rỉ
Trục động cơ ăn khớp với trục bánh kéo
ỨNG DỤNG
Bơm nước cho hệ thống lọc nước
Bơm hút chất lỏng từ bể chứa, bồn chứa lên cao
Bơm xăng dầu
Bơm hóa chất có độ ăn món
Dùng cho hệ thống cấp nước
Bơm nước có nhiệt độ cao từ 80-110 độ C
Bơm cho tưới tiêu
Bơm nước cho tháp tản nhiệt
CÁCH LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG
Cách sử dụng
Sử dụng đồng hồ đo áp
Kiểm tra chiều quay nước
Sử dụng van 1 chiều, khóa van điều chỉnh lưu lượng
Lấp đặt thêm thiết bị chống chạy khô
Lấp đặt máy bơm trục đứng đầu hút đầu xả thẳng hàng
Cách lựa chọn
Công suất máy bơm
Điện áp sử dụng
Cỡ nòng
Thân bơm phù hợp chất bơm
Cột áp
Chọn chất liệu cánh bơm phù hợp
Lưu lượng
ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM
Nhược điểm
Đòi hỏi kích thước và đường ống lớn hơn bơm Piston
Không được trang bị bơm tự hút
Hiệu suất máy bơm nhạy cảm hơn sự thay đổi độ nhớt chất lỏng
Công suất không quá lớn
Cần cấp nước mồi bơm trước khi vận hành
Giá thành cao, cấu tạo phức tạp
Ưu điểm
Nhiều mẫu thiết kế: bơm nước nóng, bơm có nhiệt độ
Không bị rò rỉ, tăng áp suất guồng bơm
Cột nước cao có thể cấp nước cho tòa nhà
Luôn thoáng khí, tản nhiệt tốt
CẤU TẠO
F. Trục tay áo
G. Ống lót bằng gốm
E. Cột ngoài
H. Cánh quạt
D. Vòng bi xuyên tâm
I. Ống phân phối
C. Đèn lồng
L. Ống hút
B. Khớp nối trình điều khiển
M. Ống lót
A. Động cơ điện
Về cơ bản
Động cơ điện
Cánh máy bơm
Đầu ra - Đầu vào
Cốt bơm
Rọ bơm
Guồng máy bơm
Bơm trục vít
Phân loại
Máy 3 trục
Đầu xả
Đầu hút
Trục vít chủ động
Trục vít bị động 1
Trục vít bị động 2
Thân bơm
Máy 2 trục
Đầu xả
Trục vít chủ động
Đầu hút
Trục vít bị động
Cặp bánh răng ăn khớp ở hai đầu trục vít
Thân bơm
Máy 1 trục
Đầu hút
Đầu xả
Khớp nối
Trục vít
Buồng bơm
Thân bơm
Nguyên lý làm việc
Chất lỏng di chuyển dọc theo ren trục vít từ đầu hút sang đầu xả
Ưu / Nhược
Ưu điểm
Hiệu suất làm việc cao
Vận hành nhanh, tiết kiệm thời gian, bảo trì bảo dưỡng chi phí thấp
Mẫu mã đa dạng
Bơm được mọi loại chất lỏng
Bền bỉ
Nhược điểm
Khả năng hút chất bơm yếu
Quy trình chế tạo máy phức tạp
Giá thành cao
Ứng dụng
Xử lý chất lỏng có độ nhớt cao trong ngành Sản xuất, Khai thác
và Dầu khí
bơm các loại hóa chất
bơm socola, rỉ mật, nhựa đường, …
bơm bùn trong công nghiệp gốm xứ
bơm các chất đặc như sơn đặc, keo đặc, mực đặc
Ứng dụng trong công nghiệp giấy
bơm các loại chất thải
Ứng dụng trong khai thác khoáng sản
bơm các chất lỏng công nghiệp
Lịch sử phát triển
Ai Cập 2000 năm TCN
Người Hy Lạp - Thế kỷ thứ III đến thế kỷ thứ I trước Công nguyên
Thời kỳ Lưỡng Hà 3000 năm trước Công nguyên
Bơm Piston hướng tâm
Cấu tạo và nguyên lí hoạt động
Cấu tạo
Piston
Vòng bi đỡ trục
Stator
Cần điều khiển độ lệch tâm e,a,b Hai đường dẫn dầu
1.Roto
Vành trượt điều khiển vành nổi
Nguyên lí hoạt động
Trục của bơm sẽ nối với động cơ/motor. Các piston sẽ được bố trí trong khoang bơm. Các đầu piston lắp tì vào
CAM LẮC
(đĩa nghiêng)
Khi motor quay sẽ làm trục bơm quay và làm các piston trong bơm di chuyển.
CAM LẮC làm cho piston chuyển động tịnh tiến trong khoang bơm.
Các lò xo giúp piston rút lại và làm cho van kiểm tra hành trình nạp, đảm bảo rằng chất lỏng chỉ đi vào các cổng cào và chỉ thoát ra các cổng ra
Trong nửa vòng quay đầu tiên, các piston sẽ biến đổi khoảng cách để tạo nên khoảng trống bên trong bơm làm giảm áp suất và hút dầu/chất lỏng thủy lực đi vào.
Tiếp nửa vòng quay còn lại, piston sẽ chuyển động để thể tích trong bơm giảm đi, dầu và chất lỏng bị ép ra ngoài với một áp nhất định.
Và do kết nối với motor nên khi motor quay vài nghìn vòng trên 1 phút thì lượng dầu hút và đẩy ra liên tục rất lớn.
1 more item...
Khi thay đổi góc nghiêng của đĩa nghiêng cũng làm thay đổi lưu lượng trên 1 vòng của bơm từ đó làm thay đổi lưu lượng bơm.
Số lượng piston sẽ quyết định đến lưu lượng của bơm. Số piston nhiều thì lưu lượng lớn và ngược lại.
Đặc điểm để phân biệt bơm hướng tâm với bơm hướng trục đó là piston của loại bơm này chuyển động hướng tâm với trục rotor.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
• Bơm piston có khả năng
tự hút tốt, tạo được áp suất cao
giúp quá trình vận chuyển chất lỏng được linh hoạt hơn. Khả năng
tự mồi mạnh
: phương pháp hút chân không kiểu piston, khả năng tự mồi 0-6 mét
•
Bơm bền bỉ, ít hư hỏng
với các chất liệu vỏ bơm: thép, inox chống ăn mòn và chịu va đập tốt.
• Vận hành
đơn giản
• Bơm phù hợp với hệ thống thủy lực
làm việc năng nhọc, công suất liên tục với áp cao, lưu lượng lớn.
• Thay đổi được dung lượng làm việc nhờ thay đổi góc của đĩa nghiêng (Cam lắc),
dải áp suất của bơm rộng.
Nhược điểm
• Máy bơm
có thiết kế và cấu tạo phức tạp
, và lại có khối lượng và kích thước máy lớn nên việc di chuyển có thể gặp khó khăn trong 1 vài trường hợp,
chi phí sửa chữa khi hư hỏng cao
.
Máy bơm có
giá thành
cao so với các loại máy bơm khác với một số dòng piston đặc biệt thì tình trạng khan hiếm trên thị trường vẫn diễn ra. nhưng bù lại hoạt động có hiệu quả hơn.
•
Lưu lượng bơm
không cao nhưng chí phí để bảo trì và bảo dưỡng bơm lại cao, khá tốn kém với hệ thống làm liên tục và nhiều bơm.
•
Với hệ thống trung bình và nhỏ
thì bơm bánh răng là loại phù hợp hơn,bơm piston sẽ
dư thừa công suất.
Lịch sử phát triển và phân loại
Lịch sử phát triển
Từ 1840 đến 1850, Worthington, Hoa Kỳ, đã phát minh ra bơm piston.
Thế kỷ 19 là đỉnh cao của sự phát triển của máy bơm piston, ứng dụng nhiều.
Từ những năm 1920, máy bơm piston bị đào thải
Phân loại
Bơm piston cong
Bơm piston thẳng
Ứng dụng
• Bơm thủy lực piston được dùng làm máy bơm thủy lực chuyên cung cấp dầu, nhớt, nước, hóa chất…phục vụ công việc nặng, độc hại và vất vả như máy đào, máy ép, máy nghiền, máy cắt, máy dập, máy in, máy kéo, máy ủi, máy xúc…
• Hệ thống thủy lực và bơm piston trở thành hệ thống làm việc chủ yếu của các nhà máy: sản xuất và chế biến giấy gỗ, sản xuất xi măng, luyện kim, cơ khí chế tạo máy, sản xuất và lắp ráp ô tô…
• Bên cạnh đó, bơm piston tác dụng đơn, tác dụng kép còn được ứng dụng trong các máy móc nhỏ: máy phun sơn, máy dệt…
Cách chọn bơm
Đối với những hệ thống cần áp suất làm việc lớn từ 450 bar – 700 bar và lưu lượng bơm tương đối thấp 20cc thì nên chọn bơm piston hướng kính.
Đối với những công việc có áp suất từ 210 bar đến 450 bar, lưu lượng bơm lớn từ 15cc – 200cc thì nên chọn bơm piston thủy lực hướng trục.
Máy bơm nước piston hay bơm thủy lực loại piston đều là lựa chọn hàng đầu của các kỹ thuật nhà máy hay khách hàng khi áp suất bơm trên 100 bar.
Nên chọn mua bơm piston có thông số max
về lưu lượng
, áp suất và thể tích để đảm bảo vận hành ổn định.
https://phutungmayxaydung.net/kcfinder/upload/images/bom-piston-huong-tam.gif