Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH LÝ BỆNH CHỨC NĂNG THẬN-TIẾT NIỆU - Coggle Diagram
SINH LÝ BỆNH CHỨC NĂNG THẬN-TIẾT NIỆU
Các biểu hiện rối loạn trong bệnh thận
Biểu hiện thay đổi về nước tiểu
Thay đổi về số lượng
Đa niệu
Vnước tiểu :
>2lít/ngày
Nguyên nhân và cơ chế
Ngoài thận
Đái tháo nhạt (Thể trung tâm) -> tuyến yên bị tổn thương -> giảm tiết ADH -> giảm THT nước ở OLG
Đái tháo đường ->Lợi niệu -> tăng kéo nước và cản THT nước
Tại thận
Viêm thận xơ ->Xơ hóa mô kẽ-> giảm cô đặc nước tiểu -> giảm THT Na
Đái tháo nhạt (Thể ngoại biên) -> tổn thương ống thận -> giảm đáp ứng ADH -> giảm THT nước ở OLG
Suy thận mạn gđ đầu -> tăng hđ bù trừ của nephron -> tăng lọc
Thiểu niệu
Vnước tiểu:
<400ml/ngày
Nguyên nhân và cơ chế
Trước thận: do thiếu máu
Tại thận: do giảm lọc
Sau thận: do bế tắc ống thận
Vô niệu
V nước tiểu: <100ml/ngày
Nguyên nhân và cơ chế giống thiểu nhưng trầm trọng hơn
Thay đổi về thành phần
Đạm niệu
Lượng protein thải ra: >200mg/ngày
Nguyên nhân và cơ chế
Tổn thương màng lọc cầu thận -> thoát albumin,globulin qua màng
Tổn thương ống thận -> giảm THT của tb ống thận
Huyết niệu
3HC/quang trường đầu
Nguyên nhân và cơ chế
Xuất huyết cục bộ(tại thận)
Tổn thương tại nephron
Tổn thương mạch máu rò rỉ và đường tiết niệu
Xuất huyết toàn thân( ngoài thận)
Rối loạn cơ ché cầm máu
Trụ niệu
Lượng 1 số chát có nhiều trong lòng ỐT -> đóng vón -> keo -> khối trụ
Các loại trụ niệu
Trụ trong( trụ hyalin): Không có tb, chỉ có protein. Gặp trong albumin/niệu tăng, mất nước nhiều
Trụ mỡ và thể mỡ hình bầu dục: gặp trong HC thận hư
Trụ hồng cầu: chảy máu tại tổ chức thận( dạng HC gai). Gặp trong viêm cầu thận
Trụ bạch cầu, trụ tb biểu mô: bị thoái hóa -> trụ sáp. Gặp trong viêm bể thận, viêm thân lupus,...
Trụ rộng: gặp trong suy thận mạn
Biểu hiện rối loạn ở máu
Azotémie
Do gia tăng những chất có chứa nitơ phi protein như ure creatinin, acid uric
Thiếu máu
Do giảm sản xuất hồng cầu
Do mất máu
Do tán huyết
Toan hóa máu
Do giảm khả năng thải trừ H+
Do giảm cơ chế sản xuất NH4 trên toàn bộ thận
Do tế bào ống thận bị tổn thương
Biểu hiện rối loạn toàn thân
Phù
Viêm vi cầu thận cấp
Hội chứng thận hư
Tăng huyết áp
Ứ đọng Na+ và nước trong cơ thể
Co mạch
Suy chức năng thận
Suy thận cấp
Là tình trạng suy giảm nhanh chóng chức năng thận ( vài giờ đến vài ngày), nếu không điều trị kịp thời thì tỉ lệ tử vong lên tới 60%
Nguyên nhân
Trước thận (chiếm 55%): ảnh hưởng đến lượng máu tưới thận
Giảm thể tích máu
Xuất huyết ồ ạt
Bỏng
Mất nước
Tiêu chảy nặng,..
Cung lượng tim thấp
Bệnh lí cơ tim
Bệnh lí van tim
Tăng áp phổi,..
Thay đổi kháng lực mạch máu của thận
Dãn mạch hệ thống
Co mạch thận
Xơ gan cổ trướng
Thuốc NSAIDS, ACE- inhibitors,..
Cơ chế sinh lí bù trừ
Xuất hiện các cơ chế đáp ứng sinh lí để khắc phục tức khắc khi có sự giảm tưới máu đến thận
Tại thận (chiếm 40%): ảnh hưởng chức năng cầu thận và ống thận
Tắc nghẽn mạch máu thận
Tắc nghẽn ĐM
Mãng xơ vữa
Huyết khối
Viêm mạch máu
Tắc nghẽn TM
Huyết khối
Chèn ép
Bệnh lí hệ vi tuần hoàn ở thận hoặc cầu thận
Viêm thận - cầu thận
Viêm mao mạch cầu thận
HC ure máu cao trong tán huyết,..
Hoại tử ống thận cấp tính
Thiếu máu
Độc tố
Viêm thận kẽ
Dị ứng
Nhiễm trùng
Lắng đọng tắt nghẽn ỐT
Acid uric
Myoglobin
Hemoglobin
Sau thận(chiếm 5%): tắt nghẽn đường ra
Tắt nghẽn niệu quản (1 hoặc 2 bên): sỏi,..
Tắc nghẽn cổ bàng quang( thường gặp): u tiền liệt tuyến,..
Hẹp niệu đạo
Gồm 3 giai đoạn
Giai đoạn khởi phát
Độ lọc cầu thận giảm
Rò rỉ dịch lọc
Giai đoạn duy trì
Hoại tử tế bào rõ nét và trầm trọng
Vnước tiểu giảm thấp nhất
Giai đoạn khôi phục
Khôi phục lại chức năng sau điều trị
Suy thận mạn
Là tình trạng suy giảm dần chức năng thận và không hồi phục
Nguyên nhân
Các bệnh rối loạn hệ thống(nguyên nhân hàng đầu): đái tháo đường, tăng HA
Viêm vi cầu thận mạn, thận đa nang, viêm thận kẽ,...
Cơ chế
Tăng ure huyết
Ứ đọng các chất do thận thải trừ
Rối loạn các chất do thận tạo ra
Rối loạn các chất nội tiết(hormon)