Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vị trí địa lí & Phạm vi lãnh thổ, Diện tích đất liền và hải đảo: 331…
Vị trí địa lí & Phạm vi lãnh thổ
Vị trị địa lí
Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương
Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á
Hệ tọa độ địa lý
Cực Bắc, 23 độ 23 phút Bắc (Cột cờ Lũng Cú)
Cực Nam, 8 độ 34 phút Nam (Đất Mũi Cà Mau)
Cực Tây, 102 độ 09 phút Tây (Cột mốc A Pa Chải)
Cực Đông, 109 độ 25 phút Đông (Mũi Đôi)
Hệ tọa độ địa lý trên vùng biển
Kéo dài từ khoảng vĩ độ 6 độ 50 phút Bắc và từ khoảng kinh độ 101 độ Đông đến trên 117 độ 20 phút Đông tại Biển Đông
GMT+7
Phạm vi lãnh thổ
Vùng biển
Các bộ phận hợp thành vùng biển: Vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa, hệ thống đảo và quần đảo
Vùng đất
Đường biên giới đất liền dài hơn 4600 km
Việt Nam - Trung Quốc: hơn 1400 km
Việt Nam - Lào: gần 2100 km
Việt Nam - Campuchia: dài hơn 1100 km
Vùng trời
Khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ được xác định bởi
Đường biên giới trên đất liền
Trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo
Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam
Ý nghĩa tự nhiên
Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống
Có nhiều tài nguyên, khoáng sản và tài nguyên sinh vật
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên
Nằm trong vùng nhiều thiên tai
Ý nghĩa kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng
Biển Đông: chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế, bảo vệ đất nước.
Tạo điều kiện giao lưu kinh tế, chính sách mở cửa, hội nhập
Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghĩ, cùng nhau phát triển với các nước trong khu vực
Diện tích đất liền và hải đảo: 331 212 km2