Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sinh vật quanh ta - Coggle Diagram
Sinh vật quanh ta
Giới nấm ( Fungi)
Sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi.
Sống dị dưỡng: kí sinh, hoại sinh hoặc cộng sinh.
Nấm có khoảng 1,5 triệu loài.
Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
-
Giới thực vật
Sinh vật tự dưỡng, sống cố định, có khả năng quang hợp, cảm ứng chậm.
Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
Sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào.
-
Động vật học
Sinh vật nhân thực, cơ thể đa bào.
Sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh.
Đại diện: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, động vật có xương sống.
-
Nguyên sinh vật
Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một tế bào. Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta.
Nguyên sinh vật phân bố ở khắp nơi : trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trong cơ thể các sinh vật khác
Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh (trùng đế giày, trùng biến hình).
-
Giới khởi sinh
Gồm những sinh vật nhân sơ, kích thước nhỏ 1 – 5 μm (micrômet).
- Môi trường sống: trong đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật khác.
- Phương thức sống: hoại sinh, kí sinh, một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
Đại diện: vi khuẩn, vi sinh vật cổ (sống ở 00C – 1000C, độ muối 25%)
Đa dạng
Sinh thái
Là tất cả các sinh cảnh, quần xã sinh vật rất đa dạng và thường xuyên vận động…
-
Di truyền
Là sự phong phú về nguồn gen và kiểu gen trong một loài. Đa dạng di truyền là kết quả của quá trình biến dị và chon lọc lâu dài