Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thăng bằng Calci Phospho - Coggle Diagram
Thăng bằng Calci Phospho
Calci
Vai trò của Calci trong cơ thể
Điều hòa kích thích thần kinh cơ
Tham gia vào đông máu
Vận chuyển 1 số chất qua màng
Hoạt hóa 1 số enzym
Gp hoocmon và chất dẫn truyền thần kinh
Khoáng hóa xương
Nguồn thức ăn:
Phô mai, sữa, cá, hạt, rau cải thìa, bông cải
Phân bố:
99% trong xương
1% ngoài xương (0.9% trong tb, 0.1% trong huyết tương)
Điều hòa Calci trong huyết tương chặt chẽ:
PTH tuyến cận giáp
1.25 vitamin D3 (Calcitriol)
Calcitonin tuyến giáp
Phospho
Vai trò của Phospho trong cơ thể
Quan trọng trong quá trình chuyển hóa tb
Nguồn năng lượng cho các phản ứng ATP
Thành phần cấu tạo Phospholipid màng
Nguồn thức ăn:
Thịt, cá, sữa, cola, thức ăn nhanh
Phân bố:
85% trong xương
14% trong mô mềm
1% trong huyết tương
Hđ Thăng bằng Calci Phospho
Phụ thuộc hđ của 3 cơ quan
Ruột non: Hấp thu Calci phosphat từ thức ăn
Hấp thu Calci
không hoàn toàn
do phụ thuộc hđ hoocmon Calcitriol (vitamin D3)
do tạo muối k tan tại ruột ➠ k thể đi qua niêm mạc ruột non
Hấp thu phosphat
2 con đường:
Chủ động phục thuộc Na+ ➠ được calcitrol kiểm soát
Độc lập với Na+ ➠ Thông qua khoảng kẽ 2tb, không được kiểm soát, hấp thu mạnh ở người thiếu Calcitriol
Xương: Mô đệm calci phosphat cho cơ thể
Xương gồm 2 thành phần: Tinh thể Hydroxyapatite và colagen type 1
Quá trình đệm phụ thuộc vào hđ tạo cốt bào và hủy cốt bào ➠ tạo nên chu chuyển xương và chịu sự điều hòa của PTH, Calcitriol, Calcitonin
Thận: Tái hấp thu Calci phosphat từ dịch lọc
Hấp thu Calci
97-99% Ca++ được tái hấp thu
Tái hấp thu thụ động (70% tại ống lượn gần và 20% tại quai Henle)
Tái hấp thu chủ động (10% tại ống lượn xa và ống góp) ➠ Phụ thuộc PTH và Calcitriol ➠
cơ chế trung tâm điều hòa thăng bằng Calci toàn cơ thể
Hấp thu phosphat
Diễn ra tại ống lượn gần nhờ 3 kênh đồng vận chuyển phosphat Na+ ➠ chỉ 10-20% phosphat bị bài tiết qua nước tiểu
Bị ức chế bởi 2 hoocmon : PTH và FGF23
Điều hòa nồng độ Calci và phosphat trong huyết tương
PTH
Tổng hợp từ 4 tuyến cận giáp
Chức năng:
Huy động Ca++ và PO4-- từ xương vào máu
Kích thích tạo Calcitriol tại thận ➠ Tăng hấp thu Ca2+ và PO4 2- tại ruột non và ống thận
Kích thích sự hấp thu Ca2+, ức chế sự tái hấp thu PO4 2- tại ống thận
➠ tăng nồng độ Calci và giảm Phosphat máu
Td của PTH tại xương
Khi phóng thích liên tục, PTH thúc đẩy sự tăng sinh của các hủy cốt bào ➠ tăng hủy xương
Khi phóng thích ngắt quãng theo nhịp, PTH thúc đẩy sự tăng sinh tạo cốt bào ➠ tăng tạo xương
➠ Ứng dụng điều trị loãng xương
➠ nghiệm pháp tiêm PTH ngắt quãng
Điều hòa bài tiết PTH
Kích thích bài tiết PTH: Giảm Ca++ máu
Ức chế bài tiết PTH:
Tăng Ca++ máu ➠ điều hòa ngược âm tính lên tuyến cận giáp
Calcitriol
Tiền chất:
Vitamin D2 được cung cấp từ thức ăn
Vitamin D3 là hormon tổng hợp tại da dưới tác động của tia cực tím
➠ cả 2 dạng này được đưa về gan ➠ tạo thành calcitriol ➠ lọc qua cầu thận, tái hấp thu tại ống thận và chuyển thành 1 trong 2 dạng
1.25 dyhydroxyvitamin D (Calcitriol) dạng hđ
24.25dyhydroxyvitamin D dạng bất hoạt
Chức năng
Tăng hấp thi Ca++ tại ruột non và ống thận
Điều hòa ngược lên sự tổng hợp và bài tiết PTH tại tuyến cận giáp
Calcitonin
Tổng hợp từ các tb cận nang trong tuyến giáp
Chức năng:
Ức chế các hủy cốt bào, kích thích vận chuyển Ca++ từ máu vào xương
Ức chế tái hấp thu Ca++ và PO4 2-
➠ Giảm calci và phosphat máu
Ngược lại với PTH