Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐIỀU TRỊ TMCB NÃO HÌNH THÀNH - Coggle Diagram
ĐIỀU TRỊ TMCB NÃO
HÌNH THÀNH
0. Phương hướng
Giữ lại tuyến cơ sở
: TIA
Chuyển tuyến
: tai biến hình thành => huyện, tỉnh, trung ương
1. Điều trị nội khoa
(0) Mục tiêu
(4)
(1) Duy trì đời
sống
(2)
Giới hạn
tổn thương não
(3) Hạn chế di chứng, (4) biến chứng
(1)
Biện pháp tái lập tuần hoàn não
1. Thuốc:
rt-PA 0,9 mg/kg tĩnh mạch
2. Hiệu quả:
Giải phóng tắc mạch 80% trong những giờ đầu (
tối đa: 4,5h từ khi có triệu chứng
)
3. CCĐ
(3 CLS - 6 LS)
Chảy máu não
HA trên 185/110 (có thể do tăng nguy cơ XH)
Tiểu cầu < 100.000
Dung tích huyết cầu <25% (có thể do thiếu máu sẵn rồi nên nếu XH => trầm trọng thêm)
Glucose < 50 hay > 400 mg/dl (dễ nhầm với Hạ G + tăng chuyển dạng XH)
RL ý thức
Vừa XHTH
CTSN trong vòng 3 tháng (có thể do tăng nguy cơ XH)
NMCT mới (có thể do tăng nguy cơ XH)
CĐ mở rộng
SD qua ĐM bằng urokinase, prourokinase, rt-PA trong 3-6h đầu sau tai biến
Tuần hoàn sau: 8-12 h
(2)
Thuốc chống đông
như Heparin
Tác dụng: Hạn chế sự phát triển cục máu tắc
CĐ
trong Tắc mạch nguồn gốc từ tim
XVĐM chủ
Phình mạch dạng Fusiform (ĐM nền)
Bóc tách ĐM cảnh
Còn lỗ oval (PFO) kèm thuyên tắc TM sâu hoặc phình vách nhĩ
CCĐ
Thiếu sót thần kinh nặng
Nhồi máu rộng
NM có chảy máu thứ phát
THA giao động
(3)
Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
Thuốc
Aspirine
Ticlopidine
Dipyridamol
Clopidogrel
Mục đích: dự phòng cấp 2
(4)
Thuốc giãn mạch
: chỉ có Naftidrofuryl liều 600mg/ngày là hiệu quả
(5)
Thuốc bảo vệ TB não
Thuốc chẹn kênh Ca2+, dùng sớm trước 48h cũng có hiệu quả
Thuốc kháng Glutamate
=> nghẽn giải phóng Glutamate hoặc phong tỏa thụ thể NMDA
Gây ảo giác => ít SD
Thuốc ức chế gốc tự do: Tirisalide, clomethiazole (đang trong gđ đánh giá)
Kháng serotonin
Cerebrolysin 10ml ngày 2-3 ống tiêm TM 20-30 ngày
2. Điều trị triệu chứng
Airway
Đảm bảo đường dẫn khí lưu thông
Khi BN RL ý thức thì cho BN:
Nằm đầu thấp
Nghiêng sang 1 bên => tránh hít chất nôn
Tránh tụt lưỡi gây ngạt
Hút đờm thường xuyên
Cung cấp đầy đủ O2 cho não
1: Mục đích:
hạn chế tổn thương, chống phù não thứ phát
2: Biện pháp:
thở máy, tăng thông khí => bớt phù não
Đảm bảo HA ổn định
1: HA thấp:
Dopamin
2: THA
Chẹn kênh Calci
Chẹn beta: labetolol
Lợi tiểu: furosemide
UCMC
CĐ:
HA>180/105
THA ác tính: Sodium nitroprusside
Theo dõi
2 giờ đầu: mỗi 15p
6h tiếp: mỗi 30p
Cân bằng nước - điện giải
Chống co giật bằng phenyltoin 15 - 18 mg/kg TM OR valium 5-10mg TM mỗi 10-20 p
Chống phù não
CĐ:
khi nghi có tụt kẹt, ý thức xấu đi
Thuốc: manitol 20%
Chăm sóc
1: Chống loét:
bằng đệm hơi, đệm nước
trăn trở mỗi 2h, kèm xoa bóp
2:
Vệ sinh răng miệng
3: Tránh VP:
vỗ rung
4:
Chú ý nhiễm trùng đường tiểu do sonde tiểu
5:
Vật lý trị liệu sớm
Lưu ý
: tránh dùng Glucose (nhất là ưu trương) vì:
1: Làm phát triển cục máu đông
2: Tăng axit lactic tại chỗ nhồi máu
3. Điều trị ngoại khoa
Cắt bỏ lớp áo trong ĐM cảnh khi xơ vữa => gây hẹp >70% OR khi NM tiểu não
Tiên lượng nặng khi
KT nhồi máu lớn
Vị trí hố sau: thân não, tiểu não (trừ HC Walenberg)
Trên 70 tuổi
RL ý thức
Bệnh kết hợp: tim, THA không kiểm soát
TS nhồi máu não