Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Thoát hơi nước, VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY, Hấp thụ Nước & Ion…
Thoát hơi nước
Vai trò của quá trình thoát hơi nước
Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 cần cho quá trình quang hợp khuếch tán vào bên trong lá
Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vì nó đã tạo ra một sức hút nước, một sự chênh lệch về thế nước giúp ion khoáng có thể chuyển từ rễ lên lá một cách dễ dàng
Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.
Thoát hơi nước qua lá
Hai con đường thoát hơi nước
Thoát hơi nước qua khí khổng (chiếm 70%)
Đặc điểm
Vận tốc lớn
Điều chỉnh sinh học bằng sự đóng mở khí khổng.
Cơ chế
Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn
Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở
Ngoài ra còn có các tác nhân khác điều tiết độ đóng mở khí khổng như: Ánh sáng, hàm lượng axit abxixic (AAB), nhiệt độ, nồng độ CO2,….
Thoát hơi nước qua lớp cutin (chiếm 10-30%)
Đặc điểm
Vận tốc nhỏ
Không được điều chỉnh
Cơ chế
Lớp cutin càng dày thì sự thoát nước qua cutin càng nhỏ và ngược lại
Lá là cơ quan thoát hơi nước
Các tế bào khí khổng và lớp cutin bao phủ toàn bề mặt của lá (trừ khí khổng) là những cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơi nước của lá
Cấu tạo của lá
Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
Nhân tố thuộc khí quyển: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió,…
Nhân tố sinh lý: cơ chế đóng mở khí khổng, các chất tan, hoocmon, lớp cutin, giải
phẫu và hình thái của bề mặt cây
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Dòng mạch gỗ
Cấu tạo:
quản bào
mạch ống (những tế bào chết)
Nối kế tiếp tạo thành những ống dài, thành được linhin hóa → bền, chịu nước
Thành phần
Các chất hữu cơ (axit amin, amit, vitamin, xitokinin,...)
Nước
Ion khoáng
Chiều vận chuyển
Rễ → lá
Cơ chế
Động lực dưới
áp suất rễ - lực đẩy từ gốc lên thân
Động lực trung gian
lực liên kết giữa các phân tử nước
lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch
Giúp thắng trọng lượng cột nước
Giữ cho cột nước liên tục và không bị tụt xuống
Động lực trên
Lực hút của lá, do quá trình thoát hơi nước
Là động lực chính
Có thể hút được cột nước từ rễ lên lá
Dòng mạch rây:
Thành phần dịch mạch rây
saccarozơ
Axit
ion kali
pH 8,0-8,5
Hoocmôn thực vật
Ion khoáng được sử dụng lại
Một số hợp chất hữu cơ khác
ATP
Động lực dòng mạch rây
Động lực
Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn
Có áp suất thẩm thấu cao
Nối các TB cơ quan nguồn với TB cơ quan chứa
Dòng mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thấp hơn
Di chuyển
Từ TB quang hợp trong lá vào ống rây
Từ ống rây này qua ống rây khác
Cấu tạo mạch rây
Tế bào kèm
Tế bào sống (ống rây)
Hấp thụ Nước & Ion Khoáng
Miền lông hút
ION KHOÁNG
chủ động
cho muối khoáng có nhu cầu cao
K+,Mg+,NO3-
MT ion thấp
=>MT ion cao
(sử dụng NL ATP)
Qua màng TB bằng các cách
các cấu trúc protein dùng ATP để hấp thụ ion khoáng
điện hóa theo chênh lệch nồng độ do biến đổi ATP thành ADP & Pi
thụ động
MT ion cao
=>MT ion thấp
Qua màng TB bằng các cách
khuếch tán theo chênh lệch nồng độ
hấp thụ, trao đổi ion
NƯỚC
thẩm thấu
(thụ động)
Thế nước cao
=>Thế nước thấp
dễ dàng thẩm thấu qua màng TB ≠ ion khoáng
Vào trong
RỄ
tiếp tục di chuyển
Không gian giữa các tế bào + bó sợi xenlulozo
1 more item...
Qua TB chất
1 more item...
Nồng độ các chất tan cao + thoát hơi nước làm MT ưu trương
MT nhược trương
=>MT ưu trương