Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
The Political Economy of International Trade - Coggle Diagram
The Political Economy
of International Trade
Free trade
occurs when governments do not attempt to restrict what citizens can buy from another country or what they can sell to another country
Thương mại tự do xảy ra khi các chính phủ không cố gắng hạn chế những gì công dân có thể mua từ một quốc gia khác hoặc những gì họ có thể bán cho một quốc gia khác
Governments
Intervene In Markets
Tariffs
định nghĩa
taxes levied on imports that effectively raise the
cost of imported products relative to domestic products
thuế đánh vào hàng nhập khẩu làm tăng giá thành sản phẩm nhập khẩu so với sản phẩm trong nước
2 loại thuế
Specific tariffs
Thuế quan theo trọng lượng
levied as a fixed charge for each unit of a good imported (được tính như một khoản phí cố định cho mỗi đơn vị hàng hóa nhập khẩu)
VD: $3 per barrel of oil
Ad valorem tariffs
levied as a proportion of the value of the
imported good ( được tính theo tỷ lệ của giá trị hàng hóa nhập khẩu)
Thuế quan theo đơn giá hàng
Subsidies
Định nghĩa
government payments to domestic
producers
Trợ cấp là khoản chính phủ trả cho nhà sản xuất trong nước
Trợ cấp có nhiều hình thức, bao gồm trợ cấp tiền mặt, cho vay lãi suất thấp, giảm thuế và sự tham gia cổ phần của chính phủ vào các doanh nghiệp trong nước.
Bằng cách giảm chi phí sản xuất, trợ cấp giúp các nhà sản xuất trong nước bằng hai cách:
(1) cạnh tranh với hàng nhập khẩu nước ngoài
(2) giành thị trường xuất khẩu.
Import Quotas
định nghĩa
Hạn ngạch nhập khẩu
restrict the quantity of some good that may be imported into a country (hạn chế số lượng một số mặt hàng có thể được nhập khẩu vào một quốc gia)
Hạn chế thường được thực thi bằng cách cấp giấy phép nhập khẩu cho nhóm cá nhân hoặc công ty
Trong một số trường hợp, quyền bán được trao trực tiếp cho chính phủ các nước xuất khẩu thử.
vd: - Các công ty duy nhất được phép nhập khẩu pho mát là các công ty thương mại nhất định, mỗi công ty được giao quyền nhập khẩu số lượng tối đa pound pho mát mỗi năm.
2 loại
quota rent
the extra profit that producers make when supply is artificially limited by an import quota (lợi nhuận bổ sung mà người sản xuất kiếm được khi nguồn cung bị hạn chế một cách giả tạo bởi hạn ngạch nhập khẩu)
Tariff rate quotas
a hybrid of a quota and a tariff where a lower tariff is applied to imports within the quota than to those over the quota ( sự kết hợp giữa hạn ngạch và thuế quan trong đó mức thuế thấp hơn được áp dụng cho hàng nhập khẩu trong hạn ngạch so với hàng vượt hạn ngạch)
Under a tariff rate quota, a lower tariff rate is applied to imports within the quota than those over the quota.
Ví dụ, một mức thuế theo giá trị là 10% được đánh lên gạo nhập khẩu vào Hàn Quốc trong hạn mức 1 triệu tấn, còn lượng gạo vượt ra khỏi hạn mức 1 triệu tấn đó sẽ chịu mức thuế suất cao hơn hẳn là 80%. Như vậy, nếu Hàn Quốc nhập khẩu 2 triệu tấn gạo thì 1 triệu tấn sẽ chịu thuế suất 10% còn 1 triệu tấn còn lại chịu thuế suất 80%. Hạn ngạch thuế quan được áp dụng nhiều trong nông nghiệp với mục đích hạn chế lượng nhập khẩu vượt quá hạn mức cho phép.
Voluntary Export Restraints
voluntary export restraint (VER) is a quota on trade imposed by the exporting country, typically at the request of the importing country's government.
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (VER). Đó là cách quy định một mức hạn ngạch được áp dụng bởi nước xuất khẩu, và thường là theo yêu cầu của chính phủ nước nhập khẩu.
tác dụng
benefit domestic producers
raise the prices of imported goods
local content requirements
yêu cầu về hàm lượng nội địa
định nghĩa
demand that some specific fraction of a good be produced domestically
cách qui định một tỉ lệ nào đó của hàng hóa thành phẩm (final goods) phải được sản xuất trong nước.
tác dụng
benefit domestic producers
consumers face higher prices
Ví dụ: 75 percent of component parts for this product must be produced locally
Administrative Polices
chính sách hành chính
định nghĩa
bureaucratic rules designed to make it difficult for imports to enter a country( các quy tắc hành chính được thiết kế để gây khó khăn cho hàng nhập khẩu vào một quốc gia)
polices hurt consumers by limiting choice (chính sách làm tổn thương người tiêu dùng bằng cách hạn chế sự lựa chọn)
Antidumping Policies
dumping
định nghĩa
is variously defined as selling goods in a foreign market at below their costs of production or as selling goods in a foreign market at below their "fair" market value.
bán phá giá được định nghĩa khác nhau là bán hàng hóa ở thị trường nước ngoài với giá thấp hơn giá thành sản xuất hoặc bán hàng hóa ở thị trường nước ngoài với giá thấp hơn giá trị thị trường
are designed to punish foreign firms that engage in dumping and protect domestic producers from unfair foreign competition. ( được thiết kế để trừng phạt các công ty nước ngoài tham gia bán phá giá, bảo vệ các nhà sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh không lành mạnh của nước ngoài.)
antidumping duties are often called countervailing duties ( thuế chống bán phá giá thường được gọi là thuế đối kháng)
Polotical arguments for goverment intervention
Protecting jobs ( bảo vệ việc làm)
Protecting industries deemed important for national
security (Bảo vệ các ngành công nghiệp được coi là quan trọng đối với an ninh quốc gia)
Protecting consumers from “dangerous” products (Bảo vệ người tiêu dùng khỏi các sản phẩm "nguy hiểm") hạn chế các sản phẩm ko an toàn
Retaliating to unfair foreign competition (Chống lại sự cạnh tranh không lành mạnh của nước ngoài)
Furthering the goals of foreign policy ( Thực hiện các mục tiêu của chính sách đối ngoại )
Protecting the human rights of individuals in exporting countries (Bảo vệ quyền con người của các cá nhân ở các nước xuất khẩu)