Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Đại cương về hệ nội tiết - Coggle Diagram
Đại cương về hệ nội tiết
Khái niệm
Ngoại tiết
Có ống dẫn
Chất tiết đổ và 1 khoang hay 1 cơ quan nhất định
Chất tiết tác động ở 1 nơi nhất định
Nội tiết
Không có ống dẫn
Chất tiết là hoocmon, thấm trực tiếp vào máu tuần hoàn đến các cơ quan
Chất tiết tác động lên nhiều cơ quan đích => bệnh lý sẽ biểu hiện nhiều cơ quan
Hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được điều hòa bởi 2 hệ thống là
Hệ thần kinh ( điều hòa đáp ứng nhanh, thgian ngắn, thông qua các xung động dẫn truyền trên các đây thần kinh)
Hệ nội tiết ( thông qua các hormon theo đường tuần hoàn, chậm hơn nhưng tác động lâu dài hơn)
Các tuyến nội tiết chính trong cơ thể
Vùng hạ đồi ( là 1 phần của trung não)
Tuyến yên
Tuyến tùng
Tuyến giáp
4 tuyến cận giáp
Tuyến ức
Tuyến thượng thận
Tuyến tụy
Tuyến sinh dục
Hoocmon
Khái niệm
Là những chất hóa học do một nhóm tế bào hoặc một tuyến nội tiết bài tiết vào máu, theo hệ tuần hoàn đến mô đích. Tại đây, hoocmon kết hợp với thụ thể (receptor) đặc hiệu theo nguyên tắc ổ khóa - chìa khóa. Phức họp hoocmon - thụ thể này sẽ dẫn đến sự thay đổi sinh hóa tức thì ( hoocmon tan trong nước) hoặc tác động lên biểu hiện của gen tại tb đích ( hoocmon tan trong lipid)
Chức năng
Tăng trưởng
GH tuyến yên ➠ Hoocmon tăng trưởng
Insulin tuyến tụy
T3 T4 tuyến giáp ➠ kích thích sự pt não bộ
Hoocmon sinh dục ➠ ngừng pt chiều cao sau tuổi dậy thì do sự cốt hóa hoàn toàn đĩa sụn tại các đầu xương dài
➠ Trì hoãn tiếp xúc với nồng độ cao nhóm Steroid sinh dục có thể nâng cao hiệu quả điều trị với hoocmon GH
Duy trì sự hằng định nội môi
Glucocorrticoid ➠ Tăng tạo glucose, acid béo và acid amin phóng thích vào máu ➠ giảm stress, kháng viêm
Aldosterone ➠ kiểm soát nồng độ ion Na+, K+ ➠ điều chỉnh huyết áp
PTH, Calcitonin, D3 ➠ điều hòa ổn định nồng độ Calci và phospho trong máu
ADH ➠ kiểm soát sự tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp ➠ điều chỉnh áp suất thẩm thấu máu
Insulin và glucagon ➠ Duy trì đường huyết ổn định
Sinh sản
Phân loại
Hoocmon tan trong nước
Có thể được vận chuyển 1 cách tự do khi nằm trong huyết tương mà không cần gắn với protein
Không đi qua được màng phospholipid kép của tb đích ➠chỉ tác động lên thụ thể nằm trên bề mặt màng tb
Sau khi sd xong, đưa về thận và lọc ra ngoài rất dễ nếu nhỏ hơn kt lỗ lọc
Gồm: Những hoocmon còn lại
Gắn lên Thụ thể Màng ➠ thay đổi phản ứng sinh hóa tại tb, hoạt hóa hoặc bất hoạt protein có sẵn ➠ tđ trong th gian ngắn, nhanh
Hoocmon tan trong lipid
Khi vận chuyển trong máu cần gắn với protein hoặc nằm trong đại phân tử lipoprotein
Đi xuyên qua lớp phospholipid kép dễ ➠ gắn vào thụ thể nhân bên trong nội bào tb đích
Sau khi sd xong, phải được đưa về gan để chuyển thành tan trong nước rồi thải ra ngoài (do gắn trên protein nên kt lớn không qua được lỗ lọc)
Gồm:
Vỏ thượng thận (Cortisol, aldosterone)
sinh dục (estrogen, progesterone, testosterone)
Giáp (T3 T4)
Calcitriol (Vitamin D)
Gắn lên Thụ thể Nhân ➠ Làm thay đổi biểu hiện gen, tạo ra protein mới ➠ th gian tác động chậm nhưng kéo dài rất lâu ➠ lưu ý tđ ko mong muốn trong điều trị
vd Corticoid gây hc Cushing
Thụ thể hoocmon
Thụ thể màng
Thụ thể liên kết với kênh ion
Thụ thể liên kết với protein G
Thụ thể liên kết với enzym
Thụ thể nhân
Đặc trưng : Gắn lên thụ thể nội bào
Ngoài ra: thụ thể đặc hiệu nằm trên màng tb tương tự hoocmon tan trong nước
Thụ thể tiếp hợp nguyên phức hợp protein - hoocmon sau đó nhập bào nguyên phức hợp này