Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tụy nội tiết - Coggle Diagram
Tụy nội tiết
Insulin
- Nồng độ insulin nội sinh trong máu = đúng nồng độ Peptid C ➠ ứng dụng chẩn đoán thiếu hụt insulin trong máu
- Insulin là 1 hoocmon tăng trưởng ➠ trong bào thai có sự tăng tiết insulin ➠ lớn hơn ➠ mẹ bị ĐTĐ sinh con thường nặng hơn 4kg
Điều hòa bài tiết
-
Yếu tố phụ:
Acid amin trong máu
Thần kinh đối giao cảm
Hoocmon dạ dày, ruột
Glucagon
Đáp ứng tiết insulin sau ăn
- Gd 1: Phóng thích insulin có sẵn trong tb
- Gđ 2: Tế bào Beta tổng hợp thêm insulin (đạt đỉnh vào lúc 30-45p sau ăn, cũng là lúc đường huyết tăng cao nhất)
Mô đích:
Toàn bộ tb trong cơ thể, trong đó chủ yếu là: Mô gan, mô mỡ, mô cơ xương ➠ các nhà kho dự trữ các chất nên luôn là mô đích của các hoocmon chuyển hóa
Tác dụng:
- Hoocmon có td đồng hóa, kích thích sự thu nhập các chất lại ➠ giúp cơ thể pt
- Trên chuyển hóa:
Làm giảm glucose máu bằng cách đưa glucose vào mô cơ hoặc mô mỡ = kênh GLUT4
Vào gan bằng cách bẫy, gắn lên 1 gốc phosphat để k di chuyển ra được
Kênh SGLT giúp hấp thu glucose tại ruột non hoặc ống lượn gần về lại trong huyết tương
Riêng tại ống lượn gần tái hấp thu 100% glucose, trừ trường hợp tăng quá ngưỡng của thận là 180 trong bệnh ĐTĐ
➠ Ứng dụng đtri DTD ➠ thuốc ức chế kênh SGLT ➠ k tái hấp thu mà thải glucose ra ngoài qua nước tiểu ➠ hạ đường huyết
Chuyển hóa khi thiếu insulin
- Giải phóng acid béo vào máu
- Các acid béo được gan thu nhận và chuyển thành các thể cetone gây biến chứng toan huyết
- Thường gặp trong ĐTĐ type 1 do hủy tb beta tụy ➠ thiếu insulin tuyệt đối
-
Tuyến tụy
- Tụy ngoại tiết ➠ tiết dịch tiêu hóa
- Tụy nội tiết
tiết insulin (tb beta)
glucagon(tb alpha)
somatostatin (tb delta)
polypeptit tụy (tb F) )
Glucagon
-
Tác dụng:
- Có td dị hóa
- Tại gan: giải phóng glucose máu do : phân giải glycogen thành glucose, kích thích tân sinh glucose, làm tăng tạo thể cetone
- Tại mô mỡ: thoái biến Triglicerid dự trữ
- Tại mô cơ: Ly giải protein thành acid amin
Somatostatin
Được tổng hợp tại:
- Vùng hạ đồi : ức chế giải phóng GH và TSH
- Tế bào delta đảo tụy:
ức chế giải phóng hoocmon dạ dày ruột
ức chế giải phóng cả insulin và glucagon tại đảo tụy
ức chế giải phóng men tụy
➠ Dùng trong điều trị viêm loét dạ dày nặng, viêm tụy nội tiết, ....