Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MỘT SỐ HOẠT CHẤT SINH HỌC NGOÀI TUYẾN NỘI TIẾT, TYP - Coggle Diagram
MỘT SỐ HOẠT CHẤT SINH HỌC
NGOÀI TUYẾN NỘI TIẾT
MỘT SỐ HOẠT CHẤT SINH HỌC KHÁC
Leptin và adiponectin
Nguồn gốc: các tế bào mỡ trong mô mỡ
Tác dụng
Leptin điều hòa đường huyết thông qua hai con đường là kiểm soát sự ngon miệng và tích trữ năng lượng
Adiponectin
làm tăng độ nhạy cảm của insulin và kháng viêm.
chống xơ vữa động mạch do ức chế sự xuyên mạch của bạch cầu mono, ức chế sự chuyển đại thực bào thành tế bào bọt và giảm tăng sinh tế bào cơ trơn do đáp ứng với yếu tố tăng trưởng
Bản chất: polypeptid
Một số hoạt chất sinh học liên quan đến hiện tượng chết theo chương trình của các tế bào
ức chế hiện tượng
growth factors (EGF, IGF-I, NGF, PDGF)
interleukins
progesterone
estrogen
growth hormon
prolactin
testosterone
gonadotrophin
kích thích hiện tượng
transforming growth factor-b
glucocorticoids
tumour necrosis factor
fas ligand
ẢNH HƯỞNG LÊN HỆ TIÊU HÓA
Cholecystokinin (pancreozymin)
Nguồn gốc: niêm mạc tá tràng
Tác dụng
Bài tiết dịch tiêu hóa: dịch tụy (phần enzym)
Co túi mật
Bản chất: polypeptid
Bombesin
Nguồn gốc: niêm mạc dạ dày, tá tràng. Ngoài ra: da, não, phổi
Tác dụng
Bài tiết dịch tiêu hóa: dịch vị (HCl)
Co cơ trơn ruột non, túi mật
Bài tiết gastrin
Bản chất: polypeptid
Secretin (hepatocrinin)
Nguồn gốc: niêm mạc tá tràng
Tác dụng
Bài tiết dịch tiêu hóa: dịch mật, dịch tụy (phần dịch)
Giãn cơ trơn ống tiêu hóa
Bản chất: polypeptid.
Vasoactive intestinal peptid (VIP)
Nguồn gốc: niêm mạc ruột. Ngoài ra: vỏ não, vùng hạ đồi
Tác dụng
Ức chế bài tiết dịch tiêu hóa: dịch vị (HCl)
Giãn cơ trơn dạ dày, phế quản, động mạch vành, động mạch phổi
Bản chất: polypeptid
Gastrin
Nguồn gốc: niêm mạc hang vị
Tác dụng
Bài tiết dịch tiêu hóa: dịch vị, dịch tụy (cả phần dịch và phần enzym)
Co cơ trơn ống tiêu hóa
Bản chất: polypeptid
Serotonin
Nguồn gốc: niêm mạc ruột, dạ dày. Ngoài ra: tiểu cầu, vùng hạ đồi, tiểu não, tủy sống, hệ viền
Tác dụng: co cơ trơn gây co mạch tham gia vào cơ chế cầm máu, co phế quản, tăng nhu động ruột
Bản chất: sản phẩm chuyển hóa của tryptophan
ẢNH HƯỞNG LÊN CÁC TẾ BÀO MÁU
Ảnh hưởng lên hồng cầu
Erythropoietin
Nguồn gốc
chủ yếu ==> tế bào mô ống thận
phần nhỏ ==> gan
Tác dụng: kích thích sinh tổng hợp
kích thích tạo tế bào tiền nguyên hồng cầu từ tế bào gốc
kích thích tổng hợp hemoglobin
kích thích vận chuyển hồng cầu từ tủy xương ra máu ngoại vi
Bản chất: glycoprotein
Ảnh hưởng lên bạch cầu và quá trình viêm
Các cytokin
Nguồn gốc: các bạch cầu bài tiết trong các đáp ứng miễn dịch và tình trạng viêm.
Tác dụng: các cytokin có rất nhiều tác dụng khác nhau trong đáp ứng miễn dịch như
kích thích
biệt hóa
hóa ứng động
hoạt hóa
phát triển
chết theo chương trình của các tế bào miễn dịch (bạch cầu, đại thực bào...).
tăng sinh
Bản chất: polypeptid, protein.
Histamin
Bản chất: sản phẩm khử carboxyl của histidin
Nguồn gốc: dưỡng bào (mastocyte), bạch cầu ưa base, tế bào ưa chrom của niêm mạc dạ dày, ruột, nơron trong não v.v...
Tác dụng: histamin có các thụ thể H1, H2, H3 và H4. Trong đáp ứng viêm, histamin tác dụng chủ yếu qua thụ thể H1 và gần đây phát hiện thêm vai trò của H4.
Eicosanoid
Nguồn gốc: từ sự chuyển hóa phospholipid màng của hầu hết các tế bào trong cơ thể theo một trong 3 con đường
Con đường lipoxygenase
Con đường cytochrome P450 epoxygenase
Con đường cyclooxygenase (COX)
Tác dụng: các eicosanoid là những hormon địa phương có cấu trúc tương tự nhau nhưng có hoạt tính sinh học rất khác nhau
trong
đáp ứng viêm
sốt
điều hòa huyết áp
cầm máu
sự tăng trưởng của mô
điều hòa chu kỳ thức ngủ
...
Bản chất: là những acid béo không no có một vòng 5 cạnh và 2 mạch nhánh dẫn chất từ acid prostanoic (acid arachidonic).
Các kinin
Nguồn gốc: kininogen là một protein tiền chất của các kinin do gan và nhiều mô sản xuất và được hoạt hóa bởi kallikrein ==> bradykinin và kallidin.
Tác dụng: thụ thể của kinin là các thụ thể Bi và B2 gắn với protein G.
Bản chất: peptid.
Protein phản ứng C (CRP: C reactive protein)
Nguồn gốc: ở gan, tế bào cơ trơn, mô mỡ. CRP hình thành từ tác dụng kích thích của các cytokin trong đáp ứng viêm.
Tác dụng
được xem là một chỉ điểm sinh học quan trọng để đánh giá tình trạng viêm không đặc hiệu
có tác dụng làm tăng khả năng gắn kết kháng nguyên với kháng thể tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực bào.
Bản chất: protein
Procalcitonin
Bản chất: protein
Nguồn gốc: procalcitonin là tiền chất của hormon calcitonin ở tuyến giáp. Tuy nhiên, trong đáp ứng viêm do vi khuẩn, procalcitonin lại được sản xuất ra từ nhiều loại tế bào và cơ quan khác nhau như phổi, ruột, gan. Chúng được giải phóng vào máu và có tác dụng sinh học mà không chuyển hóa thành calcitonin.
Tác dụng
một chỉ điểm sinh học đặc hiệu để đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn hệ thống, nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn.
procalcitonin có đặc tính của chất gây hóa ứng động bạch cầu và điều hòa sự tổng hợp NO của tế bào nội mô mạch máu.
Ảnh hưởng lên tiểu cầu và cầm máu
Thromboxan A2
Tác dụng: gây ngưng tập tiểu cầu.
Nguồn gốc: phospholipid màng chuyển hóa theo con đường cyclo oxygenase.
Bản chất: là một loại eicosanoid thuộc gia đình prostaglandin.
Prostacyclin (prostaglandin I2)
Nguồn gốc: phospholipid màng chuyển hóa theo con đường cyclo oxygenase.
Tác dụng: chống ngưng tập tiểu cầu.
Bản chất: là một loại eicosanoid thuộc gia đình prostaglandin.
Thromboprotein
Nguồn gốc: tế bào biểu mô quanh ống thận, tế bào gan.
Tác dụng
Kích thích tăng sinh số lượng các mẫu tiểu cầu.
Kích thích tăng tốc độ trưởng thành bào tương của mẫu tiểu cầu và tốc độ giải phóng tiểu cầu.
Bản chất: glycoprotein.
ẢNH HƯỞNG LÊN HỆ TIM MẠCH
Các natriuretic peptid
ANP (atrial natriuretic peptide), BNP (brain natriuretic peptide) và CNP (C-type natriuretic peptide).
Bản chất: polypeptid (ANP: 28 acid amin, BNP: 32 acid amin và CNP: 22 acid amin)
Nguồn gốc: ANP được tiết ra từ tâm nhĩ khi bị căng, BNP được tiết ra từ tâm thất khi bị căng, CNP được tiết ra từ tế bào nội mô mạch máu. Ngoài ra, BNP và CNP còn có nguồn gốc ở não.
Tác dụng:
Trên mạch máu: giãn mạch, giảm đáp ứng với các tác nhân gây co mạch.
Trên hệ nội tiết: ức chế tiết aldosteron, renin và ADH.
Trên thận: tăng độ lọc cầu thận, tăng đào thải natri, nước và các ion khác như phospho, magne, canxi, kali.
Trên não: giảm cảm giác khát và thèm ăn muối.
Endothelin
Nguồn gốc: tế bào nội mô mạch máu.
Tác dụng: co mạch mạnh hơn cả angiotensin và vasopressin.
Bản chất: polypeptid có 21 aicd amin
Hệ thống renin - angiotensin
Nguồn gốc
renin do tế bào của phức hợp cận cầu thận bài tiết khi dòng máu đến thận giảm.
angiotensinogen là một protein lưu hành trong máu do gan tổng hợp và bài tiết.
-Tác dụng: angiotensin II có tác dụng làm tăng huyết áp
Bản chất: renin là một enzym thủy phân protein. Angiotensinogen là một protein. Angiotensin I (10 acid amin) và II (8 acid amin) là những peptid.
Nitric oxid (NO)
Nguồn gốc: tế bào nội mô mạch máu.
Tác dụng: giãn mạch.
Bản chất: NO được tạo thành từ acid amin L-arginine bởi sự xúc tác của enzym nitric oxide synthetase (NOS).
ẢNH HƯỞNG LÊN XƯƠNG
Vitamin D3
Nguồn gốc: cholecalciferol được tạo ra ở da dưới tác dụng của tia cực tím.
Ở gan, cholecalciferol được chuyển thành 25-hydroxy-cholecalciferol.
Ở thận, 25- hydroxy-cholecalciferol được chuyển thành 1,25-dihydroxy-cholecalciferol.
Tác dụng: 1,25-dihydroxy-cholecalciferol có hoạt tính sinh học mạnh nhất làm tăng Ca2+ và phosphat máu.
Bản chất: steroid
Các protein non-collagen trong xương
Nguồn gốc: tạo cốt bào, nguyên bào sợi
Tác dụng: có 4 nhóm protein non-collagen trong mô xương
Nhóm proteoglycan
kết nối với các protein gắn tế bào hoặc tương tác với những yếu tố tăng trưởng
điều hòa tổng hợp collagen và tạo hàng rào ngăn sự xâm nhập của tác nhân lạ.
Nhóm gama-carboxylated (gla) protein: ngăn cản không cho sự khoáng hóa mô dạng xương xảy ra quá sớm.
Nhóm các yếu tố tăng trưởng: có nhiều loại như TGI;[3, IGF-1 tác động đến chu kỳ sống và chức năng của tạo cốt bào.
Nhóm protein gắn với tế bào: giúp các tế bào gắn vào mô xương và thực hiện chức năng.
Bản chất: protein
TYP