Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 2:Phân tích tài chính và báo cáo tài chính - Coggle Diagram
Chương 2:Phân tích tài chính và báo cáo tài chính
Các loại báo cáo tài chính
Báo cáo thu nhập
Khái niệm
còn gọi là BCKQHĐ KD
báo cáo tài chính có tính thời kỳ, phản ánh hiệu quả kinh doanh trong một thời kỳ cụ thể, cung cấp thông tin về thu nhập và chi phí
thời gian
năm
quý
tháng
chú ý
Khoản phi tiền mặt
Thời gian và chi phí: sự tương quan giữa một loại chi phí xét về mặt tổng chi phí với sản lượng
Chi phí hoạt động cố định( định phí)
Trong ngắn hạn, loại chi phí xét về mặt tổng chi phí thì không đổi khi sản lượng thay đổi, nhưng khi tính cho một đơn vị sản phẩm thì lại thay đổi và thay đổi theo hướng sản lượng càng tăng thì chi phí cố định cho một đơn vị sẽ càng giảm
Tiền thuê nhà không thay đổi theo sản lượng
Xét về đơn vị sản phẩm: 10 cái => chi phí =10/10; 20=> chi phi=10/20
Chi phí hoạt động biến đổi (biến phi)
Là loại chi phí xét về mặt tổng chi phí thì luôn thay đổi và thay đổi tỷ lệ thuận với sản lượng
Nguyên vật liệu
Có cả chi phí hoạt đông cố định và chi phí hoạt động biến đổi
Tiền nước, điện, tiền lương
các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận(GAAP)
Chú ý
Thuế
Khái niệm
một trong những dòng chi ra của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến các quyết định tài chính của doanh nghiệp.
Các loại
Thuế suất biên
thuế suất phải nôp với 1$ thu nhập tăng thêm
Thuế suất cố định
Thuế suất trung bình
Số tiền thuế/ tổng thu nhập chịu thuế
theo cấp bậc
Các chỉ tiêu trong báo cáo thu nhập
Có nhiều thước đo thể hiện thu nhập nên người phân tích or người sử dụng thông tin cần phân biệt giữa các thước đo thu nhập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( báo cáo nguồn và sử dụng nguồn)
Khái niệm
dòng tiền
là chỉ tiêu nói lên tình hình luân chuyển tiền của công ty
Phân loại
Dòng tiền đầu tư
toàn bộ dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra gắn với việc mua bán tài sản cố định và các khoản tham gia đầu tư của doanh nghiệp
Dòng tiền tài trợ
toàn bộ dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra gắn với hoạt động tài trợ
Dòng tiền hoạt động
toàn bộ dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất và tiêu thu hàng hóa và dịch vụ của công ty
Báo cáo dòng tiền (statement of cashflows)
diễn giải thay đổi tiền và tương đương tiền dưới góc độ kế toán
Bảng cân đối kế toán
Khái niệm
Một báo cáo nhanh vị thế của một công ty tại một thời điểm
cuối quý
cuối năm
cuối tháng
Cung cấp thông tin
tài sản mà công ty đang sở hữu
tài sản ngắn hạn
tính thanh khoản
tốc độ chuyển đổi
bảo toàn giá trị
tài sản dài hạn
sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
cung cấp nguồn tài trợ cho các tài sản hiện hữu của công ty
Nguồn vốn
sắp xếp theo tính đáo hạn giảm dần
Vấn đề thu hồi vốn của nhà đầu tư- đứng dưới góc độ nhà đầu tư liên quan đến nghĩa vụ hoàn trả vốn góc cho nhà đầu tư
Nợ
công thức
Tổng tài sản= Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Chú ý
Nợ so với VCSH
Giá trị thị trường so với giá trị sổ sách
Tính thanh khoản
Khi phân tích BCĐKT, nhà quản trị quan tâm đến: vốn luân chuyển ròng
Thuyết minh báo cáo tài chính
Khái niệm báo cáo tài chính
Nền tảng của của phân tích tài chính vì báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về tài chính, để trên cơ sở đó phân tích được những dấu hiệu nhận biết tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là việc sử dụng công cụ và kỹ thuật phân tích đánh giá tình hình doanh nghiệp
Công cụ và phương pháp phân tích TCDN
Kỹ thuật
Phương pháp so sánh
So sánh với các công ty cùng lĩnh vực
so sánh tỷ số tài chính của một công ty với tỷ số tài chính của một công ty khác hoạt động cùng lĩnh vực
thấy được vị thế của mình trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ cạnh tranh và giải thích sự thành công hay thất bại của công ty
Phân tích theo xu hướng qua các năm
Xem xét xu hướng biến động qua thời gian
Đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp, có thể so sánh năm trước đó hay theo dõi biến động qua nhiều năm
Phương pháp Dupont: chia tách
ROA=Lãi ròng/ Tổng tài sản=Lãi ròng/doanh thu* doanh thu/ tổng tài sản
khả năng sinh lợi của doanh thu(lơi nhuận biên) liên quan đến vấn đề chi phí
hiệu quả sử dụng
Tách ROE
sử dụng hiêu quả tài sản hiện có
gia tăng đòn bẩy tài chính
tăng tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Công cụ
Tỷ số tài chính
Khái niệm
so sánh và tìm ra liên hệ các thông tin tài chính, giữa các khoản mục tài chính.
Các loại tỷ số TC
Nhóm tỷ số quản trị tài sản hoặc vòng quay
Vòng quay hàng tồn kho (inventory turnover)=Giá vốn hàng bán/HTK
Số ngày tồn kho bình quân(day's sales in inventory)=365/vòng quay hàng tồn kho
Mô tả DN sử dụng tài sản hiệu quả mức nào trong khả năng tạo ra doanh thu
Vòng quay khoản phải thu(receivables turnover)=doanh thu/khoản phải thu
vòng quay tổng tài sản(total asset turnover)=doanh thu/tổng tài sản
Kỳ thu tiền bình quân,(số ngày thu khoản phải thu)(days' sales in receives)=365/vòng quay khoản phải thu
cho biết doanh nghiệp bán hàng và thu tiền nhanh như thế nào
Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu=lợi nhuận ròng/tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ số giá trên thu nhập(prize- earining ratio)= tỷ số PE= giá mỗi cổ phiếu/thu nhập mỗi cổ phần
Tỷ suât sinh lợi trên lợi nhuận(return on assets)=lợi nhuận ròng /tồng tài sản
Tỷ số giá thị trường trên sổ sách(Market-to-book value ratio)=giá trị thị trường mỗi cổ phần/ giá trị sổ sách mỗi cổ phần
Biên lợi nhuận =lợi nhuận ròng/doanh thu
Vốn hóa thị trường(Market Capitalization=giá trị một cổ phần*số lượng cổ phần đang lưu hành
Nhóm tỷ số đòn bẩy tài chính (thanh toán dài hạn)
Đo lường khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ trong ngắn hạn, đo lường đòn bẩy tài chính công ty
Tỷ số tổng nợ(total debt ratios)=(Tổng TS-Tổng vốn cổ phần)/tổng TS
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu(debt- to - equity ratio)
Bội số vốn cổ phần(equity multipler)=Tổng TS/ Tổng vốn cổ phần
Bội số vốn cổ phần= 1 + tỷ số nợ trên VCSH
khả năng thanh toán lãi vay( times interest earned) hay còn gọi là tỷ số chi trả lãi vay
cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng bao nhiêu đồng thu nhập hoạt động
TSKNTTLV=EBIT/lãi vay
Tỷ số đảm bảo tiền mặt
tỷ số đảm bảo tiền mặt
(EBIT+ (khấu hao + chi phí trừ dần))/Lãi vay
Đo lường dòng tiền sẵn có để thanh toán lãi vay
thước đo khác về trả nợ dài hạn
Nợ phải chịu lãi/EBITDA
Giá trị này nhỏ hơn 1 và lớn hơn 5 là rất yếu
Nhóm tỷ số giá trị thị trường
Nhóm tỷ số thanh toán ngắn hạn (thanh khoản)
Tỷ số tiền mặt=Tiền mặt/Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành=TSNH/Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh=(TSNH-HTK)/Nợ ngắn hạn
Tác động của các hoạt động sau với tỷ số thanh toán hiện hành
dùng tiền mặt trả nợ ngắn hạn
Công ty dùng tiền mặt mua hàng tồn kho
Công ty bán hàng hóa và thu tiền mặt(hoặc khoản phải thu)
Dòng tiền
Dưới góc độ kế toán
dòng tiền từ hoạt động đầu tư
dòng tiền từ hoat động tài trợ
dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Gián tiếp
Điều chỉnh lại các khoản chưa thực chi
Dưới góc độ tài chính
Chi tiêu vốn
Giá trị sổ sách cố định thuần cuối kỳ- giá trị tài sản cố định thuần đầu kỹ+ khấu hao
Bổ sung vốn luân chuyển
Vốn luân chuyển ròng năm nay - vốn luân chuyển ròng năm trước
Dòng tiền hoạt đông kinh doah
EBIT+khấu hao-thuế hiện hành
chú ý
Ngoài ra, theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, các dòng tiền liên quan đến hoạt động mua bán chứng khoán vì mục đích thương mại cũng được tính vào tiền hoạt động kinh doanh
Mặc dù việc vay nợ thuộc hoạt động tài trợ nhưng lãi vay lại được tính vào dòng tiên hoạt động do lãi vay được xem là chi phí để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được khấu trừ vào lợi tức chịu thuế
Cần phân biệt dòng tiền dưới góc độ tài chính và dưới góc độ kế toán. Dòng tiền ở góc độ kế toán bị tác động bởi các chuẩn mực và quy định. Dòng tiền ở góc độ tài chính thì không bị tác động