Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
1.2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Coggle Diagram
1.2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đặc Điểm
Tính tin cậy
Khi nó cho ra một kết quả giống nhau hoàn toàn sau khi được kiểm chứng nhiều lần do nhiều người khác nhau thực hiện nhưng sử dụng cùng một phương pháp và tiến hành trong cùng một điều kiện nghiên cứu.
Tính rủi ro
Nghiên cứu khoa học luôn có độ rủi ro nhất định. Nguyên nhân thất bại có thể là do ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan hay do yếu tố bên ngoài tác động. Rủi ro có thể xảy ra ở giai đoạn triển khai thành quả của nghiên cứu và thực tiễn.
Tính khách quan
Vừa được xem là một đặc trưng chuẩn mực giá trị của nghiên cứu khoa học vừa là tiêu chuẩn về phẩm chất của nhà nghiên cứu.
Tính kế thừa
Được phát triển dựa trên kết qua nghiên của các nghiên cứu trước về mặt kiến thức và phương pháp nghiên cứu.
Tính thông tin
Bao gồm các quy luật vận động của sự vật, hiện tượng, thông tin vêg quy luật xã hội, hay thông tin về quy trình công nghệ và các tham số đặc trưng về các quy trình đó.
Tính cá nhân
Được thể hiện qua tư duy cá nhân, nỗ lực cá nhân và chủ kiến cá nhân.
Tính mới
Là thuộc tính quan trọng nhất. Luôn hướng đến việc khám phá và sáng tạo ra những điều mới mẻ nhằm mở rộng và hoàn thiện tri hệ thống tri thức.
Phân Loại
Theo giai đoạn/ tầng bậc nghiên cứu
nghiên cứu ứng dụng
vận dụng các kết quả thu được từ nghiên cứu cơ bản để giải thích và nâng cao sự hiểu biết hoặc tạo ra những nguyên lý mới về giải pháp trong công nghệ hay tổ chức quản lý
kết quả chưa được đưa vào thực tiễn, mà phải tiến hành thêm nghiên cứu triển khai
nghiên cứu triển khai
các giai đoạn
tạo mẫu
tạo quy trình
sản xuất thử
liên kết chặt chẽ với nhau, theo 1 sơ đồ nhất định
đưa ra các vật mẫu và công nghệ sản xuất với những con số khả thi về kĩ thuật.
nghiên cứu cơ bản
khám phá bản chất, thuộc tính trong nội bộ
hình thành một hệ thống lý thuyết có tính khái quát và ảnh hưởng
phân loại
thuần túy
nghiên cứu về bản chất
kiểm tra các giả thuyết
định hướng
nghiên cứu cơ bản mà mục đích ứng dụng đã được dự kiến từ trước
Có 2 loại: nghiên cứu nền tảng, nghiên cứu chuyên đề
Theo logic suy luận
nghiên cứu quy nạp
suy luận ra những khái niệm và khuôn mẫu lý thuyết, gọi là nghiên cứu xây dựng lý thuyết
nghiên cứu diễn dịch
sử dụng DL thực nghiệm mới kiểm tra các khái niệm và kiểu mẫu có sẵn trong lý thuyết, gọi là nghiên cứu kiểm tra lý thuyết.
mối liên hệ
có tầm quan trọng cho sự phát triển của khoa học
là 1 vòng tròn tuần hoàn khép kín
Theo mục tiêu nghiên cứu
nghiên cứu tương quan
khám phá hay thiết lập mối quan hệ
chỉ kiểm tra mối liên hệ giữa hai biến số
nghiên cứu khám phá
kiểm tra chi tiết bản chất và quy mô
mục đích
kiểm tra chi tiết bản chất và quy mô
hình thành những khái niệm, ý tưởng ban đầu
xem xét tính khả thi
không có độ chính xác cao nhưng nó là tiền đề cho các nghiên cứu sâu rộng hơn
nghiên cứu giải thích
đưa các giải thích
làm rõ các mối quan hệ
nghiên cứu dự báo
dự đoán trạng thái
Nghiên cứu mô tả
quan sát cẩn thận --> đưa ra thông tin chi tiết
không chỉ tiến hành độc lập mà còn là cơ sở cho các loại nghiên cứu khác.
mô tả một cách có hệ thống những đặt điểm, bản chấc của một trạng thái, sự vật hay hiện tượng.
nghiên cứu giải pháp
đề xuất giải pháp để giải quyết vấn đề
Theo hình thức thu thập, đo lường và phân tích thông tin
nghiên cứu định lượng
đặc điểm
thống kê không phải là 1 bộ phận nghiên cứu định lượng.
sử dụng biến số định lượng để thu thập thông tin
các khía cạnh trong quá trình điều tra nghiên cứu thường được xác định trước
xác định mức độ, độ lớn và số lượng của biến đổi
Có mục tiêu
nghiên cứu định tính
đặc điểm
sử dụng thang đo thứ tự hay định danh để đo lường các biến số
phân tích dữ liệu để xác minh sự biến đổi
có tính linh hoạt và thường không có xác định từ trước.
xu hướng phát triển: kết hợp hai loại hình nghiên cứu này vào trong 1 nghiên cứu.
chủ yếu mô tả 1 tình huống, hiện tượng, vấn đề, sự kiện, khám phá bản chất, sự biến đổi/ tính đa dạng của chúng.
Chức Năng
Phát hiện
Khám phá ra các quy luật vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
Tiên đoán
Phán đoán trạng thái mới, sự hình thành, vận động, tồn tại và tiêu vong của sự vật hiện tượng trong tương lai dựa trên quá trình thay đổi trạng thái từ quá khứ đến hiện tại hay dấu hiệu của hiện tại.
Giải thích
Làm rõ bản chất, lý giải sự hình thành, phát triển và vận động của sự vật, hiện tượng, chỉ ra mối quan hệ của chúng với hiện tượng, sự vật khác, và những điều kiện, nguyên nhân và hệ quả đã có hay sẽ xảy ra.
Sáng tạo
Tạo ra các tri thức mới, PP mới, sản phẩm mới, vv... Đây là chức năng quan trọng nhất của nghiên cứu khoa học, góp phần vào việc thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội loài người.
Mô tả
Định lượng
: cung cấp các tiêu chí về đặc trưng về lượng của sự vật hiện tượng.
Định tính
: chỉ ra các đặc trưng về chất của sự vật hiện tượng
Sản Phẩm
Khái niệm
thông tin là sản phẩm của tất cả nghiên cứu khoa học ở bất kì lĩnh vực tri thức nào.
SP nghiên cứu của KH
sản phẩm nghiên cứu đặc biệt
phát hiện
Là sự phát hiện ra những vật thể, những quy luật xã hội đang tồn tại 1 cách khách quan.
Giống đặc điểm của phát minh nhưng các tác phẩm viết về phát minh và phát hiện đều được bảo hộ về quyền tác giả.
sáng chế
Là một giải pháp kỹ thuật có tính mới về nguyên lý kĩ thuật, có tính sáng tạo và có thể áp dụng trực tiếp hay qua thí nghiệm thực tiễn.
Sáng chế được công nhận là có giá trị thương mại, được cấp bằng sáng chế, bảo hộ pháp lý và được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
phát minh
Là sự phát hiện ra các quy luật, tính chất, hiện tượng của thế giới vật chất
Tồn tại khách quan, không áp dụng được vào thực tiễn, không có giá trị thương mại, không được cấp bằng sáng chế, không bảo hộ pháp lý
sản phẩm nghiên cứu thường thấy
các luận điểm
Được chứng minh hay bị bác bỏ bởi kết quả nghiên cứu
Tên gọi thay đổi tùy thuộc vào ngành
các luận cứ
Những sự kiện khoa học đã được kiểm nghiệm
Dùng để chứng minh hay bác bỏ với luận điểm trong thực tế
Khái Niệm
Là sự điều tra, xem xét một cách có hệ thống, kĩ lưỡng
Là một hoạt động có tính học thuật
Thu nhập và phân tích DL
Suy luận và đưa ra kết luận
Xây dựng giả thuyết
Kiểm tra các kết luận
Xác định vấn đề
Vận hành ở 2 cấp độ
Lý thuyết
Thực nghiệm