Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THỰC VẬT QUANH TA 1 - Coggle Diagram
THỰC VẬT QUANH TA
Đặc điểm
-
-
Quá trình quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng được hấp thu nhờ sắc tố màu lục - Diệp lục có ở tất cả các loài thực vật (không có ở động vật) và nấm là một ngoại lệ
Chúng phản ứng rất chậm với sự kích thích, sự phản ứng lại thường phải đến hàng ngày và chỉ trong trường hợp có nguồn kích thích kéo dài.
Khái niệm
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật
Như vậy thực vật chủ yếu là các sinh vật tự dưỡng
Từ nguyên: Chữ Hán: 植物; "thực" (植) ở đây nghĩa gốc Hán là "trồng trọt", không phải "thực" (食) trong "thực phẩm"; "vật" trong "sinh vật".
Sự đa dạng
Hơn 500.000 loài thực vật, gồm thực vật có hạt, rêu, dương xỉ và cận dương xỉ được thống kê hiện đang tồn tại.
Năm 2004, 287.655 loài được xác định
-
-
-
-
Thực vật có phôi
Bao gồm các loài thực vật có mạch, là các loại thực vật với các hệ thống đầy đủ của lá, thân và rễ
Tất cả các loại thực vật này đều có các tế bào nhân chuẩn với các màng tế bào được tạo thành từ xenluloza và phần lớn thực vật thu được nguồn năng lượng thông qua quang hợp, trong đó chúng sử dụng ánh sáng và dioxide cacbon để tổng hợp thức ăn
Tảo
Tảo bao gồm vài nhóm sinh vật khác biệt, sinh ra nguồn năng lượng thông qua quang hợp
Dễ thấy nhất là các loài tảo biển, là các loại tảo đa bào thông thường rất giống với thực vật trên đất liền, được tìm thấy bao gồm tảo lục, tảo đỏ và tảo nâu
Thực vật có phôi đã phát triển và tiến hóa từ tảo lục; cả hai được gọi tổng thể như là thực vật xanh
Không giống như thực vật có phôi và tảo, nấm không có cơ chế quang hợp, mà là dạng sinh vật hoại sinh: chúng thu được nguồn thức ăn bằng cách phân hủy và hấp thụ các vật chất xung quanh chúng.
Tầm quan trọng
Phần lớn nguồn dinh dưỡng của loài người phụ thuộc vào ngũ cốc. Các loại thực vật khác mà con người cũng dùng bao gồm các loại hoa quả, rau, gia vị và cây thuốc
Một số loài thực vật có mạch, được coi là cây thân gỗ hay cây bụi, sản sinh ra các thân gỗ và là nguồn vật liệu xây dựng quan trọng
Quang hợp và cố định dioxide cacbon của thực vật có phôi và tảo là nguồn năng lượng cũng như nguồn các chất hữu cơ cơ bản nhất trong gần như mọi môi trường sống trên Trái Đất
Một số các loài cây khác được sử dụng với mục đích làm cảnh hay trang trí, bao gồm nhiều loại cây hoa.
Quan hệ sinh thái
Quan hệ hỗ trợ cùng loài: các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như kiếm thức ăn, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh và kẻ thù, sinh sản...Ví dụ: hiện tượng mọc liền ở rễ cây thông, tre mọc thành ụi giúp chịu gió bão... gọi là hiệu quả nhóm. Quan hệ hỗ trợ cung loài giúp quần thể tồn tại một cách ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
Quan hệ đối kháng cùng loài: khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, nguồn sống không đủ cung cấp cho tấc cả các cá thể dẫn đến heiẹn tượng các cá thể cạnh tranh nhau về nơi ở, nguồn tức ăn, bạn kết đôi trong mùa sinh sản. Ví dụ các loại cây rừng cạnh tranh nhau về ánh sáng, nguồn dinh dưỡng tạo ra hiện tượng tỉa thưa. Quan hệ này giúp duy trì số lượng vfa mật độ cá thể trong quần thể một cách phù hợp, đảm bảo sự tồn tại phát triển của loài
Quan hệ hỗ trợ khác loài: là quan hệ mang lại lợi ích hoặc ít nhát khôngg có hại cho các loài
Quan hệ cộng sinh: nấm, vi khuẩn...
Quan hệ hội sinh: rêu sống bám trên thân ccây cổ thụ
Quan hệ đối kháng khác loài: ít nhất một bbên hại, bên kia có hại, có lợi hoặc khong ảnh hưởng gì
Quan hệ cạnh tranh: cỏ và lúa cạnh tranh nhau ánh sáng
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: tảo giáp nở hoa gây độc cho cá
Quan hệ kí sinh: cây tơ hồng kí sinh cây rau muống