Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Toán 10 11 - Coggle Diagram
Toán 10 11
Hình học 11
-
Hai mặt phẳng song song
Định nghĩa
Hai mặt phẳng (A), (B) được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung
Tính chất
Định lý 1: Nếu mặt phẳng (P) chứa 2 đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song (Q)
Tính chất 1: Qua 1 điểm nằm ngoài một mặt phẳng, có 1 và chỉ 1 mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
Hệ quả 1: Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (Q) thì qua a có một và chỉ một mặt phẳng (P) song song với (Q)
-
Tính chất 2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với mặt phẳng (R) đã cắt (P) thì phải cắt (Q) và các giao tuyến của chúng song song
Định lý Talet trong không gian: Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kỳ các đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ
-
-
Hai mặt phẳng vuông góc
-
Định lý
Nếu một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khác thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau
Hệ quả 1: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a nào nằm trong (P), vuông góc với giao tuyến của (P) và (Q) đều vuông góc với (Q)
Hệ quả 2: Nếu 2 mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau và A là 1 điểm trong (P) thì a đi qua A và vuông góc với (Q) sẽ nằm trong (P)
Hệ quả 3: Nếu 2 mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
-
Đại số 11
-
-
CHƯƠNG 4
Giới hạn hàm số
Định nghĩa 1
Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K \ {x0}.
Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn ∈ K {x0} và xn → x0, ta có f(xn) → L.
-
-
Hàm số liên tục
-
Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và f(a).f(b) < 0, thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm nằm trong khoảng (a, b).
CHƯƠNG 3
Dãy số
Định nghĩa dãy số
Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương N* được gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số).
-
-
Dạng khai triển của nó là u1, u2, u3,…, un, trong đó u1 là số hạng đầu, un là số hạng cuối.
Cấp số cộng
I. ĐỊNH NGHĨA
Cấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số không đổi d.
-
Nếu (un) là cấp số cộng với công sai d, ta có công thức truy hồi
-
-
Cấp số nhân
I. ĐỊNH NGHĨA
Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q.
-
Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q, ta có công thức truy hồi:
-
Đặc biệt:
- Khi q = 0, cấp số nhân có dạng u1, 0, 0,…, 0,…
- Khi q = 1, cấp số nhân có dạng u1, u1, u1,…, u1,…
- Khi u1 = 0 thì với mọi q, cấp số nhân có dạng 0, 0, 0,…, 0…
SỐ HẠNG TỔNG QUÁT
Nếu cấp số nhân có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát un được xác định bởi công thức
-
-
Chú ý: Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1, u1, u1,…, u1,… khi đó Sn = nu1.
-
-
Đại số 10
-
Chương 1
Mệnh đề
Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
-
Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề P => Q khi P đúng. Khi đó, nếu Q đúng thì P => Q đúng, nếu Q sai thì P => Q sai.
-
Tập hợp
-
Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là a thuộc A).
Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là P không thuộc A).
-
Tập rỗng
Tập hợp rỗng, kí hiệu là ø, là tập hợp không chứa phần tử nào.
Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết A B (đọc là A chứa trong B).
-
Chương 3
Phương trình
Khái niệm
Phương trình một ẩn
f(x) = g(x) (1)
Trong đó f(x) và g(x) là những biểu thức của x. Ta gọi f(x) là vế trái, g(x) là vế phải của phương trình (1).
-
Phương trình nhiều ẩn
Phương trình có ẩn x, y, z
-
Phương trình tương đương
-
a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác 0 hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác 0.
Phương trình hệ quả
Nếu mọi nghiệm của phương trình f(x) = g(x) đều là nghiệm của phương trình f1(x) = g1(x) thì phương trình f1(x) = g1(x) được gọi là phương trình hệ quả của phương trình f(x) = g(x)
-
-
-
Hình học 10
Chương 1: VECTƠ
mở đầu
vectơ là đoạn thẳng định hướng đặc trưng bởi 'giá', 'chiều' và 'độ dài'
-
-
-
-
-
-
-